K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 3 2018

Đáp án A

Các phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là (1) và (4). Phản ứng thủy luyện là phản ứng người ta sử dụng các tác nhân khử ở nhiệt độ cao để khử các hợp chất, oxit kim loại về kim loại.

Phản ứng 3 là phương pháp thủy luyện, phản ứng 2 thực chất là điện phân dung dịch.

3 tháng 9 2016

Fe + 2HCl →FeCl+ H2                    CuO + H→Cu +H2O

n hcl = 0.2 →nh2 = 0.1→Vh2 =2.24 lit

nCuO =0.1 →nCu =0.1 →mCu=6.4 g

23 tháng 8 2016

iúp tôi

12 tháng 5 2016

Ở 100°C là nhiệt độ cao bắt buộc ra KClO3

nCl2=0,6 mol

nKCl=0,5 mol

3Cl2       +6KOH            =>5KCl + KClO3 +3H2O

0,6 mol

0,3 mol  <=0,6 mol         0,5 mol

​Dư 0,3 mol

CM dd KOH=0,6/2,5=0,24M

=>Chon A!!!!

12 tháng 5 2016

C. 0,4 m

27 tháng 5 2016

Gọi công thức của Oxit Sắt là : \(Fe_xO_y\)

Các PTHH khi X vào HCl : 

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)(1)

\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow FeCl_{\frac{2y}{x}}+yH_2O\) (2)

nHCl ban đầu =\(\frac{200.14,6}{100.36,5}=0.8\left(mol\right)\)

\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)

Từ (1) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe_xO_y}=17,2-5,6=11,6\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe_xO_y}=\frac{11,6}{56x+16y}\left(mol\right)\left(3\right)\) Từ (1) \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{ddA}=200+17,2-0,2=217\left(g\right)\)

\(m_{ddB}=217+33=250\left(g\right)\)

\(n_{HCldu}=\frac{250.2,92}{100.36,5}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl\left(2\right)}=0,8-0,2-0,2=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{Fe_xO_y}=\frac{1}{2y}n_{HCl}=\frac{1}{2y}.0,4=\frac{0,2}{y}\left(mol\right)\)(4) 

Từ (3) và (4) ta có pt :\(\frac{11,6}{56x+16y}=\frac{0,2}{y}\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{3}{4}\) 

Vậy CT Oxit cần tìm là :Fe3O4

18 tháng 9 2015

Na2O + H2O → 2NaOH; NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O; NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3↑ + H2O;

Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3↓.

Như vậy sau khi tách bỏ kết tủa và đuổi khí, dung dịch thu được chỉ chứa NaCl.

Hỗn hợp X chứa 0,03 mol axetilen, 0,06 mol propenal, 0,04 mol vinylaxetilen và 0,1 moi H2. Nung X với xúc tác Ni 1 tg thu đc hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2=24,69. Dẫn Y qua dd AgN03 trong NH3 dư, sau phản ứng hoàn toàn thư đc 13,36g chất rắn Z gồm 4 kết tủa có số mol bằng nhau. Hỗn hợp khí T thoát ra sau phản ứng làm mất màu vừa đủ 30 ml dd Br2 xM. Giá trị x gần nhất là?đáp án :...
Đọc tiếp

Hỗn hợp X chứa 0,03 mol axetilen, 0,06 mol propenal, 0,04 mol vinylaxetilen và 0,1 moi H2. Nung X với xúc tác Ni 1 tg thu đc hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2=24,69. Dẫn Y qua dd AgN03 trong NH3 dư, sau phản ứng hoàn toàn thư đc 13,36g chất rắn Z gồm 4 kết tủa có số mol bằng nhau. Hỗn hợp khí T thoát ra sau phản ứng làm mất màu vừa đủ 30 ml dd Br2 xM. Giá trị x gần nhất là?

đáp án : 2

giải

ta sẽ tính được nH2 phản ứng = 0,1

4 chất kết tủa là  CAg\(\equiv\) CAg

                           Ag

                           CAg\(\equiv\) C-CH=CH2

                           CAg\(\equiv\)C-CH2-CH3             

mối chất 0,02 mol

đến đây mình k rõ cách bảo toàn liên kết pi vs AgNO3. mọi người xem có gì chỉ giúp mình nhé

0
17 tháng 8 2016

gọi x,y là số monl cảu Al và Fe

nH2=0,25mol

ta có PTHH:

   2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2

        x--->3x----->2x------>1,5x

      Fe+2HCl=> FeCl2+H2

       y--->2y--------<y------>y

ta có hệ pt : 1,5x+y=0,25

                    27x+56y=8,3

<=> x=0,1

y=0,1

=> mAl=0,1.27=2,7g

=> %Al=2,7:8,3.100=32,53%

=> %Fe=100-32,53=67,47%

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.