Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài này ta giải theo 2 trường hợp
*TH1 : Đặt X là F ➝Y là Cl ( vì x, y thuộc nhóm VIIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau)
➜2 muối là NaF và NaCl
Ta có : nAgCl ↓= mAgCl/ MAgCl=14,35/143,5 =0,1( mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Cl ta có :
nAgCl = nNaCl =0,1 (mol)
➞mNaCl = 0,1 ×(23+35.5)= 5,85(g)<mh2
➜X là Flo và Y là Clo
*TH2 : X, Y ϵ [ Cl; Br; I ]
Gọi công thức chung của 2 muối NaX và NaY là NaZ
NaZ. + AgNo3. ➝ AgZ ↓ + NaNo3
10,05/23+Mz. 1h4,35/108+Mz
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Z ta có :
nNaZ = nAgZ ➝10,05/ 23+Mz =14,35/108+Mz
⇔Mz =5,55×1037 < mh2
➜ Trường hợp 2 loại
Vậy 2 kim loại là Flo và Clo
2.
Cl2 + 2NaX \(\rightarrow\) 2NaCl + X2
Cl2 + 2NaY \(\rightarrow\) 2NaCl + Y2
Muối khan thu được là NaCl \(\rightarrow\)nNaOH=\(\frac{11,7}{58,5}\)=0,2 mol
Theo ptpu :nNaX + nNaY=nNaCl =0,2 mol
\(\rightarrow\)M trung bình hỗn hợp muối=\(\frac{253}{0,2}\)=126,5
\(\rightarrow\) M trung bình X, Y=126,5-23=103,5
Ta có : 80 <103,5 <127 \(\rightarrow\) X là Br; Y là I
Ta có : nCl2=\(\frac{1}{2}\)nNaCl=0,1 mol\(\rightarrow\)V=0,1.22,4=2,24 lít
1.
Gọi số mol Cu, Al là x, y
mhh = mCu + mAl
→ 64x + 27y = 14,5 (1)
\(\rightarrow\frac{14,5}{64}< x+y< \frac{14,5}{27}\)
Cu + X2 → CuX2
x__________x
2Al + 3X2 → 2AlX3
y_____________y
m muối = mCuX2 + mAlX3
→ (64 + 2Mx).x + (27+3Mx) . y = 53,55 (2)
Thay (1) vào (2) ta được: Mx.(2x + 3y) = 39,05
\(\rightarrow M_X=\frac{39,05}{2x+3y}\)
\(\frac{14,5}{64}< x+y\rightarrow\frac{14,5.2}{64}< 2x+2y< 2x+3y\)
\(\rightarrow M_X< \frac{39,05}{\frac{14,5.2}{64}}=86,18\)
\(x+y< \frac{14,5}{27}\rightarrow2x+3y< 3.\left(x+y\right)< 3.\frac{14,5}{27}\)
\(\rightarrow M_X>\frac{39,05}{\frac{14,5.3}{27}}=24,24\)
Do đó X có thể là Cl hoặc Br
TH1: X là Cl:
→ X2 là Cl2
Ta có hpt:\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y=14,5\\135x+133,5y=53,55\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
mCuCl2 = 0,1 . 135 = 13,5(g)
mAlCl3 = 0,3 . 133,5 = 40,05 (g)
TH2: X là Br:
→ X2 là Br2
Ta có hpt\(\left\{{}\begin{matrix}64x+27y==14,5\\224x+267y=53,55\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,21971\\y=\frac{28}{1725}\end{matrix}\right.\)
mCuBr2 = 0,21971 . 224 = 49,215(g)
mAlBr3 = 53,55 - 49,215 = 4,335 (g)
Đáp án B
a) Flo chỉ có số oxi hóa – 1
c) Các halogen có tính oxi hóa mạnh
Xét hiệu độ âm điện các nguyên tố trong phân tử, ta có:
\(PH_3\): \(2,20-2,19=0,01< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(H_2S\): \(2,58-2,20=0,38< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(NH_3\): \(3,04-2,20=0,84>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(BeCl_2\): \(3,16-1,57=1,59>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(HF:\) \(3,98-2,20=1,78>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(BF_3:\) \(3,98-2,04=1,94>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(LiF:\) \(3,98-0,98=3,00>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(ClO_2\): \(3,44-3,16=0,28< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
Xét hiệu độ âm điện của các phân tử :
\(H_2\): \(2,20-2,20=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(O_2\): \(3,44-3,44=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(O_3\): \(3,44-3,44=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(H_2O\): \(3,44-2,20=1,24>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(BeCl_2\): \(3,16-1,57=1,59>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(CO\): \(3,44-2,55=0,89>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(CO_2\): \(3,44-2,55=0,89>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(NH_3\): \(3,04-2,20=0,84>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(PH_3\): \(2,20-2,19=0,01< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(BF_3\): \(3,98-2,04=1,94>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(HF\): \(3,98-2,20=1,78>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(HCl\): \(3,16-2,20=0,96>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(N_2\): \(3,04-3,04=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(NO\): \(3,44-3,04=0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
a) Về cấu hình electron:
Giống nhau: Có 7 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái cơ bản có 1 electron độc thân, cấu hình nguyên tử \(ns^2np^5\)
Khác nhau: Nguyên tử F không có phân lớp d, nguyên tử các halogen còn lại có phân lớp d. Từ Fđến \(I\) số lớp electron tăng dần.
b) Về tính chất hóa học:
Giống nhau: Đều có tính oxi hóa \(X+1e\rightarrow X^-\). Các halogen có độ âm điện lớn và đồng thời có 7 electron lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 electron để thành ion âm \(X^-\).
Khác nhau: Khả năng oxi hóa giảm dần tử flo đến iot, do từ flo đến clo, brom và iot, bán kính nguyên tử tăng dần và độ âm điện giảm dần. Trong các hợp chất, flo luôn luôn có số oxi hóa −1, các halogen khác ngoài số oxi hóa −1, còn có các số oxi hóa \(+1,+3,+5,+7\).
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
2Al + 3X2 \(\rightarrow\) 2AlX3.
nAlX3 = 17,8/(27+3X).
nX2 = 3.17,8/ 2(27+3X). (1)
Mg + X2 \(\rightarrow\)MgX2
nMgX2 = 19 /(24 + 2X).
nX2 = 19/ (24+ 2X) (2).
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) mCl2 = 14,2g.
a) Phương trình hóa học của phản ứng: Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen.
2Al + 3X2 →→ 2AlX3.
nAlX3 = 17,8/(27+3X).
nX2 = 3.17,8/ 2(27+3X). (1)
Mg + X2 →→MgX2
nMgX2 = 19 /(24 + 2X).
nX2 = 19/ (24+ 2X) (2).
Cho (1) = (2). Giải ta rút ra X = 35,5 (Cl)
b) mCl2 = 14,2g.
Xét hiệu độ âm điện :
\(P_2O_5\): \(3,44-2,19=1,25>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(HAt\): \(2,20-2,2=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\)Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(C_3O_2\): \(3,44-2,55=0,89>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(CsF\): \(3,98-0,79=3,19>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(NaCl\): \(3,16-0,93=2,23>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(CaO\): \(3,44-1,00=2,44>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(PN\): \(3,04-2,19=0,85>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(ClF_3\): \(3,98-3,16=0,82>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
Chọn đáp án A
(a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất. Sai ví dụ HCl
(b) Halogen đứng trước đẩy được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Sai vì F2
(c) Các halogen đều tan được trong nước. Sai – I2 không tan trong nước
(d) Các halogen đều tác dụng được với hiđro. Đúng