Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Xét các nhận xét:
(1) Đúng, mạch mã gốc được sử dụng làm khuôn có chiều 3’ - 5’
(2) Đúng, ARN polymerase trượt theo chiều 3’ - 5’ để tổng hợp mạch ARN có chiều 5’ -3’
(3) Đúng.
(4) Sai, Phân tử ARN được dịch mã theo chiều 5’ - 3’.
Có 3 nhận xét đúng
Đáp án B
Xét các nhận xét:
(1) Đúng, mạch mã gốc được sử dụng làm khuôn có chiều 3’ – 5’
(2) Đúng, ARN polymerase trượt theo chiều 3’ – 5’ để tổng hợp mạch ARN có chiều 5’ -3’
(3) Đúng.
(4) Sai, Phân tử ARN được dịch mã theo chiều 5’ -3’.
Có 3 nhận xét đúng.
Bài 1:
- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa ăn thịt mắt xích phía sau, vừa bị mắt xích phía trước ăn thịt.
Ví dụ: cỏ —> thỏ—»cáo
- Lưới thức ăn được hình thành từ nhiều chuỗi thức ăn trong quần xã. Trong một lưới thức ăn một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn tham gia đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác, hình thành nên nhiều mắt xích chung tất cả các chuỗi thức ăn với nhiều mắt xích chung hợp thành một lưới thức ăn.
Có hai loại chuỗi thức ăn:
Chuỗi thức ăn được mở đầu bằng cây xanh, sau đến động vật ăn thực vật và tiếp nữa là các loài động vật ăn động vật.
Ví dụ: Cây ngô -» sâu ăn lá ngô —> nhái —> rắn hổ mang —» diều hâu.
Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải, sau đến các loài động vật ăn thịt.
Ví dụ: Lá, cành cây khô —» mối -» nhện —> thằn lằn.
Bài 2 :
- Ví dụ về các bậc dinh dưỡng cùa 1 quần xã tự nhiên (quần xã đồng cỏ):
+ Sinh vật sản xuất: cây cỏ, cây bụi.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu ăn lá cây, rệp, chuột.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2: chim sâu, rắn.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất: diều hâu.
+ Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, nấm, mối, giun đất.
- Vi dụ về các bậc dinh dưỡng cùa 1 quần xã tự nhiên (quần xã suối):
+ Sinh vật sản xuất: tảo lục, tảo silic, thuỷ tức.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1: muỗi nước, tôm, cá mè.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2: nhện nước, cá quả.
+ Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, giun.
+ Chất hữu cơ từ ngoài theo dòng suối: các mẩu lá cây, cành cây, rác,...
- Ví dụ về bậc dinh dưỡng của quần xã nhân tạo (quần xã đồng lúa):
+ Sinh vật sản xuất: cây lúa.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu đục thân lúa, rệp. chuột.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2: chim sâu, rắn.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất: diều hâu.
+ Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, nấm, giun đất.
Đáp án C
- I, II, III là những phát biểu đúng.
- IV sai vì trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 5’ à 3’.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án A
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. à đúng
(2) Enzym ARN polimeaza chỉ tác động lên mạch mới được tổng hợp liên tục à sai, enzym ARN polimeaza tác dụng lên cả 2 mạch để tổng hợp đoạn mồi.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. à đúng
(4) Đoạn mồi khi tổng hợp mạch ADN mới bản chất là ARN à đúng
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp. à sai, enzyme ligaza tác động vào cả hai mạch mới được tổng hợp.
Đáp án A
(1) Chỉ có ở ARN –pol trong phiên mã.
(2) Chỉ ARN –pol trong phiên mã và nhân đôi.
(3) Chỉ ARN –pol trong phiên mã.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN (trong nhân đôi, cả 2 enzim đều có khả năng này).
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. (trong nhân đôi và phiên mã, cả 2 enzim đều có khả năng này).
Đáp án A
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, các phát biểu đúng là: II
I sai, enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn.
III sai, phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.
IV sai, số lần phiên mã của các gen khác nhau
Đáp án C
Các phát biểu đúng:
I. Bốn loại nucleotit A, T, G, X c ấu t ạo nên ADN chỉ khác nhau ở nhóm bazonito
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn diễn ra tổ ng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'-3' so vớ i chiều trượt của enzim tháo xoắn.
III. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch mã ở ti thể và lục lạp diễn ra độ c lập vớ i ADN trong nhân
IV. Trong quá trình phiên mã, ch ỉ có mộ t mạch c ủa gen được sử dụng làm khuôn để tổ ng hợp phân t ử mARN.
V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' của mARN.VI. Quá trình phiên mã không cần đoạn mồi
Chọn đáp án A
Phát biểu 1 đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc của gen, sau đó xảy ra quá trình cắt bỏ đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo thành phân tử mARN trưởng thành.
Phát biểu 2 đúng vì quá trình nhân đôi ADN dựa theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung, từ đó tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ.
Phát biểu 3 sai vì phân tử mARN có bộ ba mở đầu là AUG, và bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA. Từ bộ ba mở đầu đến bộ ba liền kề mã kết thúc đều có tARN đến khớp theo nguyên tắc bổ sung còn bộ ba kết thúc không bắt cặp bổ sung với tất cả tARN nào. Do vậy trong quá trình dịch mã tARN tiến vào kết cặp bổ sung với tất cả bộ ba trừ bộ ba kết thúc.
Phát biểu 4 đúng.
Phát biểu 5 sai vì trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với nhiều riboxom để tăng hiệu suất tổng hợp.
Phát biểu 6 sai vì enzim ARN pol không làm chức năng tháo xoắn gen. Tháo xoắn gen do enzim gyrasa đảm nhiệm.
à Có 3 phát biểu đúng.
Đáp án D
Các phát biểu đúng là (2), (4)
(1) Sai vì ADN polimerase tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’ nhưng không kết hợp với đầu 5’
(3) Sai vì gen được mã hóa không liên tục các đoạn intron xen kẽ exon.