K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 9 2019

Chọn C.

Nếu P dị hợp đều thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1, trong đó kiểu hình khác P chiếm 25%

=> 1 đúng.

Nếu P dị hợp chéo thì tỉ lệ kiểu hình đời con là 1:2:1, và kiểu hình giống P chiếm 2/4  = 50%

=> 2 đúng, 3 đúng.

Nếu kiểu gen P khác nhau, tức 1 dị hợp đều và 1 dị hợp chéo thì không xuất hiện kiểu hình lặn 2 tính trạng khi gen liên kết hoàn toàn.

Do đó 4 sai.

15 tháng 1 2018

Đáp án A

Kiểu gen P: dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

→ P: AB//ab x AB//ab hoặc P: Ab//aB x Ab//aB hoặc P: AB//ab x Ab//aB.

Theo đề bài:  cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân → các gen liên kết hoàn toàn với nhau.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều → P: AB//ab x AB//ab → F1: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab → kiểu hình khác bố mẹ là: ab//ab = 1/4 = 25%

(2) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB → Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 2: 1.

(3) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB  → F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB → Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ (Trội-Trội) = 1/2  = 50%

(4) sai. Nếu kiểu gen của P khác nhau tức là: P: AB/ab x Ab/aB → F1: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1aB/ab : 1Ab/ab → kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 0%.

Vậy trong các kết luận trên có 3 kết luận đúng: 1, 2, 3

16 tháng 6 2018

Đáp án C

 Kiểu gen P: dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

→ P: AB//ab x AB//ab hoặc P: Ab//aB x Ab//aB hoặc P: AB//ab x Ab//aB.

Theo đề bài:  cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân → các gen liên kết hoàn toàn với nhau.

Xét các phát biểu của đề bài:

I  đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều → P: AB//ab x AB//ab → F1: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab → kiểu hình khác bố mẹ là: ab//ab = 1/4 = 25%

II đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB → Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 2: 1.

III đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB  → F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB → Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ (Trội-Trội) = 1/2  = 50%

IV sai. Nếu kiểu gen của P khác nhau tức là: P: AB/ab x Ab/aB → F1: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1aB/ab : 1Ab/ab → kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 0%.

Vậy trong các kết luận trên có 3 kết luận đúng: I, II, III.

25 tháng 6 2018

Đáp án B

P: (Aa,Bb)  x  (Aa,Bb)

Không xảy ra hoán vị gen

TH1 : A B a b  x  A B a b

F1: 1 A B A B : 2 A B a b : 1 a b a b  

KH : 3 A-B- : 1aabb

TH2 :  A b a b x  A b a b

F1:   1 A b A b : 2 A B a B : 1 a B a B

KH: 1 A-bb : 2A-B- : 1aaB-

TH3 : A B a b  x  A b a B

F1:   1 A B A b : 1 A B a B : 1 A b a b : 1 a B a B

KH : 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-

Các phát biểu đúng là : 1,2,3

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên. II. Cho 2 cá thể đực,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên.

II. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì con đực có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. Nếu cho con cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với con đực mang tính trạng lặn đời con luôn xuất hiện 25% con đực mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng.

IV. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau, có 4 phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A.

B. 1

C. 4

D. 2

1
16 tháng 1 2019

Đáp án D

24 tháng 5 2017

Chọn B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

- I đúng vì có 0 , 04 a b a b = 0 , 1 a b x 0 , 4 a b  → Tần số hoán vị 20%.

- II đúng vì kiểu hình có 1 tính trạng trội (A-bb và aaB-) có tỉ lệ là 2×(0,25 – 0,04) = 0,42 = 42%.

- III sai vì ở bài này chưa biết tần số hoán vị 20% hay 40% (Nếu cây 2 cho P có kiểu gen giống nhau thì tần số HVG 40%). Do đó, tình huống tần số HVG 40% thì khi cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3:3:2:2.

- IV đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng gồm có A-bb và aaB- nên có tổng số 4 kiểu gen.

Một loài động vật, xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên. II. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1...
Đọc tiếp

Một loài động vật, xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên.

II. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 tính trạng thì trong loài này có tối đa 328 phép lai.

III. Cho cá thể đực và cá thể cái đều dị hợp tử về 4 cặp gen giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tối đa 136 kiểu gen.

IV. Cho cá thể đực và cá thể cái đều có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng giao phối với nhau, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1