Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- X có dạng (RCOO)xC3H5(OH)3-x
nA = 0,15 mol => nX = 0,11mol
Có mX = 1,18mA = 16,284
=> MX= 148
=> x(R + 44) + 41 + 17 (3 – x) = 148
=> Rx + 27x = 56
Với x = 1 => R = 29 => (C2H5COO)C3H5(OH)2
Với x = 2 => R = 1 => (HCOO)2C3H5(OH)
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án B
trước hết phải tìm nhanh ra CTPT của E.
Ta có: mE = 1,18.13,8 = 16,284 gam,
Có hiệu suất nên số mol glixerol phản ứng là:
13,8 x 0,7335 : 92 = 0,110025 à ME = 16,284 : Ans = 148
( số mol E luôn bằng số mol glixerol phản ứng ).
Vậy CTPT của E là: C5H8O5
Bài này phải cẩn thận, không thì thiếu TH. ( hay + khó chỗ này ).
► TH1: E là este 2 lần axit HCOOH của glixerol ( còn 1 nhóm -OH ancol).
gọi gốc HCOO- là 1; HO- là 0 và C3H5- là gốc R thì ta có 2 CTCT thỏa mãn là: R-101 và R-110.
► TH2: E là este 1 lần axit C3H6O2 và còn 2 nhóm HO-
tương tự, gọi gốc axit là 1, HO- là 0 và C3H5 là R ta có các CTCT là: R-100 và R-010.
Như vậy, tổng tất cả có 4 CTCT thỏa mãn phù hợp với E. Chọn B.♦♦♦
Trước hết phải tìm nhanh ra CTPT của E.
Ta có: mE = 1,18.13,8 = 16,284 gam.
Có hiệu suất nên số mol glixerol phản ứng là:
(13,8.0,735) : 92 = 0,11025
( số mol E luôn bằng số mol glixerol phản ứng ).
→ ME = 16,284/nE = 16,284/0,11025 = 148
Vậy CTPT của E là: C5H8O5.
- TH1: E là este 2 lần axit HCOOH của glixerol ( còn 1 nhóm -OH ancol).
Gọi gốc HCOO- là 1; HO- là 0 và C3H5- là gốc R thì ta có 2 CTCT thỏa mãn là: R-101 và R-110.
- TH2: E là este 1 lần axit C3H6O2 và còn 2 nhóm HO-
Tương tự, gọi gốc axit là 1, HO- là 0 và C3H5 là R ta có các CTCT là: R-100 và R-010.
Như vậy, tổng tất cả có 4 CTCT thỏa mãn phù hợp với E.
→ Đáp án B
nCO2 = 0.6 mol
nH20 = 0.58 mol
bạn áp dung công thức sau : nX = (nCO2 - nH2O)/(k - 1) = (0.6 - 0.58)(3 - 1) = 0.01 mol
( với k là số liên kết pi, công thức này áp dụng cho tất cả các hchc trừ anken)
cụ thể ở đây là chất béo no, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm COO)
n Glixerol = n chất béo X = 0.01 => m = 0.01*92 = 0.92g
nCO2 = 0.6 mol
nH20 = 0.58 mol
bạn áp dung công thức sau : nX = (nCO2 - nH2O)/(k - 1) = (0.6 - 0.58)(3 - 1) = 0.01 mol
( với k là số liên kết pi, công thức này áp dụng cho tất cả các hchc trừ anken)
cụ thể ở đây là chất béo no, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm COO)
n Glixerol = n chất béo X = 0.01 => m = 0.01*92 = 0.92g
ở đây bạn không cần quan tâm đến Hiệu suất, người ta đặt bẫy mình đấy, số mol chất béo tìm ở trên cũng chính là số mol thực tế)
gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x
theo bài ra :2 A + xNa2CO3 ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O
khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3
từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.
gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol
viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol
ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4O2 Và C3H4O4
Vì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ nên
Gọi công thức của ancol và anđehit lần lượt là RCH2OH và RCHO.
Đáp án D
- X có dạng (RCOO)xC3H5(OH)3-x
nA = 0,08 mol => nX = nA.75% = 0,06 mol
=> MX= 120
=> x(R + 44) + 41 + 17 (3 – x) = 120
=> Rx + 27x = 28
Với x = 1 => R = 1 => (HCOO)C3H5(OH)2
Với x = 2 => R = -13 (loại)
Đáp án cần chọn là: A