K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

15 tháng 11 2016

Ta có: \(n_{COOH\left(X\right)}=n_{CO_2}=0,7mol\)

Khi đốt X có: \(n_{CO_2}=0,4mol;n_{CO_2}=0,8mol\)

Theo ĐLBT oxi có \(n_O=2n_{COOH\left(X\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)

\(\Rightarrow n_{H_2O}=y=0,6mol\)

2 tháng 11 2016

Hỏi đáp Hóa học

2 tháng 11 2016

a) \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

b) \(4H_2+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+4H_2O\)

c) \(4Ca+6H_3PO_4\rightarrow2Ca_2\left(PO_4\right)_3+9H_2\)

25 tháng 9 2018

undefined

26 tháng 9 2018

Tui thấy bác lủng kiến thức nhiều rồi đó nha.

1/ Để xác định hàm lượng khí độc CO trong không khí của vùng có lò luyện cốc, người ta đã làm như sau: lấy 24,7 lít không khó (D = 1,2 g/l), dẫn toàn bộ lượng khí đó đi chậm qua thiết bị có ống đựng 1 lượng dư I2O5I2O5 được đốt nóng ở 1500C1500C để tạo hơi I2I2. Hơi I2I2 được hấp thụ hết trong KI dư, lượng KI3KI3 tạo ra phản ứng hoàn toàn với 1 lượng vừa đủ 7,76 ml dung dịch...
Đọc tiếp

1/ Để xác định hàm lượng khí độc CO trong không khí của vùng có lò luyện cốc, người ta đã làm như sau: lấy 24,7 lít không khó (D = 1,2 g/l), dẫn toàn bộ lượng khí đó đi chậm qua thiết bị có ống đựng 1 lượng dư I2O5I2O5 được đốt nóng ở 1500C1500C để tạo hơi I2I2. Hơi I2I2 được hấp thụ hết trong KI dư, lượng KI3KI3 tạo ra phản ứng hoàn toàn với 1 lượng vừa đủ 7,76 ml dung dịch Na2S2O3Na2S2O3 0,0022M. Tính hàm lượng CO có trong mẫu không khí theo số ppm. Biết ppm là số microgam chất có trong 1,0 gam mẫu

2/ Hòa tan lần lượt a gam Mg, xong đến b gam Fe, c gam một oxit sắt X trong dung dịch H2SO4H2SO4 (đktc). loãng dư thì được 1,23 lít khí H2H2 (đo ở 270C270C, 1atm) và dung dịch B. Lấy 1/5 dung dịch B cho tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO4 0,05M thì hết 60 ml, được dung dịch C. Trong C có 7,314 gam hỗn hợp muối trung tính.
a/ Tìm công thức oxit sắt X đã dùng.
b/ Tính a,b,c

0
18 tháng 12 2017

nHNO3 = 0,08.1 =0,08 mol

3Cu + 8HNO3 ➝ 3Cu(NO3)2 + 2NO +4H2O

0,03←0,08 → 0,03 → 0,02

⇒ nCu = 0,03 ⇒ m = mCu = 1,92 g

nNO = 0,02 ⇒ VNO = 0,02.22,4= 4,48l

(Cu tác dụng với HNO3 loãng thì thường sinh ra khí NO còn HNO3 đặc thì sinh ra khí NO2)

b) m muối = mCu(NO3)2 = 0,03.188 = 5,64g

c) Cu(NO3)2 ➝ CuO + NO2 +O2

áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố nCuO = nCu(NO3)2 = 0,03 mol

⇒ mCuO = 0,03.80 =2,4 g