Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy đổi hỗn hợp về x mol Na; y mol Ba và z mol O, ta có:Na + H2O → NaOH + 0,5H2Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2O + H2 → H2O⇒ mX = 23x + 40y + 16z = 5,13gnH2 = 0,5x + y - z = 0,025 molnNaOH = nNa = x = 0,07 mol⇒ y = 0,06 mol; z = 0,07 mol⇒ nOH−=nNaOH+2nCa(OH)2=0,19 mol⇒ Có nOH>2nSO2⇒ tạo muối trung hòa, OH dư⇒ mCaSO3=0,06×120=7,2 g
Áp dụng ĐLBT điện tích
0,07 - 2x - 0,1 = 0 =>x=0,015 mol
y + 2z =0,02
trộn X với Y có H+ >< OH- Ba2+ >< SO42-
dd có pH=2 => dd có mt axit => H+ dư OH- hết => \(\left[H^+\right]\)=0,01 => nH+=0,005
H+ + OH- ------> H2O
bđ y 0,1
pư 0,1 <- 0,1
spư y-0,1
=> y - 0,1 = 0,005 => y = 0,105 mol =.> z =
có sai đề k bạn
nH+ = nHCl = b mol
nCO3 2- = nNa2CO3 = a mol
Nhỏ HCl vào Na2CO3 thu được lượng khí nhỏ hơn nhỏ Na2CO3 vào HCl nên a < b < 2a
- Nhỏ HCl vào Na2CO3:
H+ + CO3 2- → HCO3-
a_______a______ a
H+ + HCO3 - → CO2 + H2O
b-a_____b-a_____b-a
- Nhỏ Na2CO3 vào HCl:
2H+ + CO3 2- → CO2↑ + H2O
b____b/2________b/2
Tỉ lệ về thể tích chính bằng tỉ lệ về số mol
\(\rightarrow\frac{b-a}{\frac{b}{2}}=\frac{V}{3V}\)
\(\rightarrow\frac{a}{b}=\frac{5}{6}\)
+ 1/2 X + NaOH dư:
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{9,85}{197}=0,05mol\)
\(Ba^{2+}+HCO_3^-+OH^-\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
................0,05<-----------------0,05
\(\Rightarrow n_{HCO_3^-}=2.0,05=0,1mol\)
+ 1/2 X + NaHSO4 dư:
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{17,475}{233}=0,075mol\)
\(HSO_4^-+HCO_3^-\rightarrow SO_4^{2-}+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
\(Ba^{2+}+HSO_4^-\rightarrow BaSO_4\downarrow+H^+\) (nếu có)
\(\Rightarrow n_{Ba^{2+}}=2.0,075=0,15mol\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích vào dung dịch X:
\(n_{HCO_3^-}+n_{Cl^-}=2n_{Ba^{2+}}+n_{Na^+}\)
\(\Rightarrow0,1+0,3=2.0,15+n_{Na^+}\Rightarrow n_{Na^+}=0,1mol\)
+ Đun nóng X:
\(2HCO_3^-\rightarrow^{t^0}CO_3^{2-}+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,1------------>0,05
\(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\downarrow\)
0,05<---0,05------->0,05
\(n_{Ba^{2+}}\text{còn}=0,15-0,05=0,1mol\)
=> Dung dịch X có chứa: 0,1 mol Ba2+; 0,1 Na+; 0,3 mol Cl-
\(\Rightarrow m_{\text{muối}}=137.0,1+23.0,1+35,5.0,3=26,65\left(gam\right)\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[Cu\right]=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\\ \Rightarrow\left[Ba\right]=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\\ \Rightarrow\left[Cl\right]=\dfrac{0,3.2+0,1.2}{0,5}=1,6\left(M\right)\)
Câu 1 : Qua nhận xét về phân tử khối và liên kết hidro trong mỗi hợp chất, ta có :
Thứ tự : Axit > Ancol > Este > Hidrocacbon
Ta thấy : Glyxin ở dạng ion lưỡng cực nên có nhiệt độ sôi cao hơn axit propionic
Vậy, theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy là :
Glyxin > Axit propionic > Butan-1-ol >Metyl axetat > Butan
Tui thấy bác lủng kiến thức nhiều rồi đó nha.