Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{15}{60}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{CH_3COONa}=0,25.82=20,5\left(g\right)\)
b, \(m_{dd}=\dfrac{15}{2\%}=750\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{15}{60}=0,25\left(mol\right)\\ NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\a, n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,25\left(mol\right)\\ a=m_{CH_3COONa}=0,25.82=20,5\left(g\right)\\ b,m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{15.100}{2}=750\left(g\right)\)
do số oxh của các kim loại trong oxit là cao
nhất rồi nên pt như sau:
hh oxit + HNO3 -> muối + H2O
nHNO3=4.0,35=1,4 mol => nH2O=1/2nHNO3
=>nH2O=1,4/2=0,7mol
(bạn bảo toàn ngto H)
theo ĐLBT khối lượng
m oxit + mHNO3 = m muối + mH2O
=> m muối = 24,12 + 1,4.63 - 0,7.18=99,72g
=> đáp án D
Gọi : Rb+ là chung cho các ion kim loại : Cu 2+ , Al 3+ , Fe 3+ . Hoá trị chung là b
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m 3 o x i t + m H 2 S O 4 = m m u ố i + m H 2 O s a n p h a m
⇔ m m u ố i = m 3 o x i t + m H 2 S O 4 - m H 2 O s a n p h a m
Mà n H 2 O san pham = n H 2 S O 4 = 1.0,05 = 0,05 mol
⇒ m m u o i = 2,8 + 0,05.98 - 0,05.18 = 6,8g
⇒ Chọn C.
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
giả sử hỗn hợp chỉ có CuO => nCuO=0.8/80=0.01molnCuO=0.8/80=0.01mol
theo đề bài ta thấy nH2SO4=0.02molnH2SO4=0.02mol
=> sau phản ứng H2SO4dưH2SO4dư
=> dung dịch thu được sau phản ứng gồm: H2SO4dưvàCuSO4H2SO4dưvàCuSO4 còn chất rắn là Cu
Gọi x, y là số mol của 2 chất H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa
Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu:
m(hh muối) = m(H2NCH2COONa) + m(H2NCH2COONa) = 97x + 111y = 25,65gam [1]
Cho dung dịch muối tác dụng với dung dịch H2SO4:
2NaOOCCH2NH2 + 2H2SO4 → (HOOCCH2NH3)2SO4 + Na2SO4
x x
2NaOOCCH2CH2NH2 + 2H2SO4 → (HOOCCH2NH3)2SO4 + Na2SO4
y y
Số mol H2SO4 cần dùng: n(H2SO4) = x + y = 1.0,25 = 0,25mol [2]
Giải hệ PT [1], [2] ta được: x = 0,15mol và y = 0,1mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành:
m(hh muối) = m(NaOOCCH2NH2) + 98x = 0,15.97 + 0,15.98 = 29,25 gam
Đáp án A.
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha