Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng dung dịch = 108,2 + 3,9 - 0,1 = 112 gam
Khối lượng chất tan = 0,1 x 56 = 5,6 gam
Nồng độ % = 5,6/112 = 0,05 = 5/100 = 5%
nOH- = 0,04 mol
Vì nAlO2- = 0,02 mol mà chỉ thu được 0,01 mol kết tủa nên nHCl = 4n kết tủa + nAlO2- dư = 0,05 mol
=> tổng nH+ = 0,09 mol => V = 45ml
Vậy : B đúng
H+ + OH- => H2O 1
0,02......0,02
H+ + AlO2 - + H2O => Al(OH)3 2
0,02.....0,02.........................0,02
3H+ + Al(OH)3 => Al3+ +3H2O 3
0,03.........0,01
do cần V lớn nhất nên xét TH tạo kết tủa xong hòa tan 1 phần kết tủa
n Al(OH)3 =0,01 => nAl(OH)3 ở 3 =0,01
=> nHCl= 0,03 +0,02 +0,02 =0,07 => V=0,035 => C
Bài 1:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của ACl2 là x
khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12
=> x =
Ta có:
= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
= nCu = = 0,2 (mol) => = 0,5M
bài 2:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
890 kg 918 kg
x kg 720 kg
=> x = 698,04 kg.
Al(x) Na(2x)
Na+H2O->NaOH + H2
2x -> 2x
Al + NaOH + H2O ->
x -> x
nNaOH dư x
NaOHdư + CuCl2 -> NaCl + Cu(OH)2
0,025 <- 0,025
NaOHdư + HCl -> ...
0,05 <- 0,05
----> nNaOH = (0,025.2 + 0,5).2 = 0,2
nAl = 0,1
nNaOH= 1,5mol
=> Tỉ lệ nNaOH/nCO2 = 1,5 => Ra hai muối: NaHCO3 và Na2CO3
Bạn có thể gọi số mol hai muối, lập hệ rồi giải ra như bình thường nhưng nhận xét thấy tỉ lệ là 1,5( là TB cộng) => số mol hai muối bằng nhau và = 1/2 nCO2 = 0,5 mol
=> m muối =95g
Cho m gam hỗn hợp X gồm ( Fe , FeO , Fe2O3 ) có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 7:18:40 .Hỗn hợp X tan vừa hết trong 500 ml H2SO4 loãng 0,68 M thu được dung dịch B và thoát ra V lít khí H2 ( đktc). Cho dung dịch B tác dụng NaOH dư lọc kết tủa nung khô trong không khí thu được 22,4 gam chất rắn. Giá trị của V là ?
A. 0,448
B. 0,896
C. 2,24
D. 1,12
nCuO=4/80=0.05(mol)
nHCl=100x2.92/100x36.5=.08(mol)
==>nCuO dư, tính theo nHCl
CuO+2HCl-->CuCl2+H2O
0.04 0.08 0.04 (mol)
nCuO dư= 0.05-0.04=0.01(mol)
=>mCuO dư spu= 0.01x80=0.8(g)
mCuCl2=0.04x135=5.4(mol)
Quy đổi hỗn hợp thành RCOOH
nRCOOH= 2nH2=0,5 mol => nOtrong axit=2nRCOOH=1 mol
m axit=mC+mH+mO=> mC=29,6-2.14,4/18-1.16=12 g => nCO2=nC=1 mol
CO2 + Ba(OH)2---> BaCO3+ H2O
nBa(OH)2=0,7 mol < nCO2 => Ba(OH)2 hết và CO2 dư
=> m Kết tủa = 0,7*(MBaCO3)=137,9 gam.
nCOOH= nNaHCO3=nCO2=0,5 mol => nOtrong axit=2nCOOH=1 mol
m axit=mC+mH+mO=> mC=29,6-2.14,4/18-1.16=12 g => nCO2=nC=1 => mCO2=44
Giải thích:
nNa = 23: 23 = 1 (mol)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
1 →1 → 0,5
mdd sau = mNa + mH2O – mH2 = 23 + 100- 0,5.2 = 122g
Đáp án C