K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2020

B1

C2H2 + H2 C2H4

C2H4+H2OH+−−→C2H5OH

2C2H5OH + O2 → 2CH3CHO + 2H2O

2CH3CHO O2 ->2CH3COOH

CH3COOH+C2H5OH->CH3COOC2H5+H2O

Câu 1 : Hòa tan ancol mạch hở A vào nước được dung dịch X có nồng độ 71,875% . Cho 12,8 gam dung dịch X tác dụng với Na lấy dư được 5,6 l H2 (đktc) . Tỉ khối hơi của ancol A so với NO2 là 2 . Công thức phân tử của A là A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2 Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol A mạch hở , thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) và 10,8 gam nước....
Đọc tiếp

Câu 1 : Hòa tan ancol mạch hở A vào nước được dung dịch X có nồng độ 71,875% . Cho 12,8 gam dung dịch X tác dụng với Na lấy dư được 5,6 l H2 (đktc) . Tỉ khối hơi của ancol A so với NO2 là 2 . Công thức phân tử của A là

A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2

Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol A mạch hở , thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) và 10,8 gam nước. Mặt khác , nếu cho 15,2 gam A tác dụng hết với Na , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . CTPT của A là

A. C4H10O2 B. C3H8O C. C3H8O2 D. C4H6O2

Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 ancol ( đơn chức , thuộc cùng dãy đồng đẳng ) , thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O . Mặt khác , nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặv thì tổng khối lượng este tối đa thu được là :

A. 12,4 gam B. 7 gam C. 9,7 gam D. 15,1 gam

Câu 4 : Đun 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete . Lấy một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam nước . Hai ancol đó là

A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C4H9OH

C. C2H5OH và C3H7OH D. CH3OH và C3H7OH

help me !!!!! giải chi tiết từng câu giúp mình với ạ !!!

1
24 tháng 6 2020

bạn giải từng câu giúp mình được không

24 tháng 6 2020

tiết tách thành từng câu nhỏ bạn eu!

30 tháng 6 2020

Hỗn hợp X gồm hai ancol no , đơn chức , mạch hở A , B ( MA < MB ) . Cho 2,86 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Mặt khác oxi hóa 2,86 gam X bằng CuO ( t0 ) thu được hỗn hợp anđehit . Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 15,12 gam kết tủa Ag . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ; công thức phân tử của B là

A. C3H7OH B. C4H9OH C. C5H11OH D. C2H5OH

Ancol no đơn chức có dạng CnH2n+1OH

nH2=0,56/ 22,4=0,025 mol

PTHH: CnH2n+1OH-->1/2 H2

0,05 0,025 (Mol)

Ta có: M=mnmn =2,86\0,05 =57,2

Do khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra andehit nên chia làm hai trường hợp

TH1 có HCHO

nAg=15,12\108 =0,14 mol

Ta có: m=n. M

<=>2,86=n. 57,2

-->n=0,05 mol

HCHO tạo 4Ag còn tất cả các andehit còn lại đều tạo 2Ag

Gọi x là nHCHO, y là nAndehit kia

Lập hệ PT: 4X+2Y=0,14

X+Y=0,05

-->X=0,02 , Y=0,03 Mol

Còn giải TH2 cả hai andehit tạo 2 Ag thì vô nghiệm

Ta có: mHCHO+m Andehit kia=2,86

0,02. 30+0,03. M=2,86

-->M=75,33 ≈74

Nên ancol đó là C4H9OH

1 tháng 11 2016

H3PO4 + K2HPO4 →2KH2PO4

H3PO4 + Ca(OH)2 →CaHPO4 +2H2O

2H3PO4 + 3Ca(OH)2 →Ca3(PO4)2 +6H2O

 

17 tháng 5 2016

2C2H5OH +2Na\(\rightarrow\)2C2H5ONa +H2

 
2CH3COOH +2Na\(\rightarrow\)2CH3COONa +H2
 
ta có: nH2=\(\frac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
đặt số mol của rượu =x mol,số mol của axit=y mol
ta có: x+y=0,6 mol
giả sử rượu hết,axit dư
C2H5OH +CH3COOH \(\rightarrow\)CH3COOC2H5 +H2O
x    \(\rightarrow\)   x       \(\rightarrow\)          x
mY=88x+60(0,6-2x)=36-32x
giả sử rượu dư,axit hết
mY=88y +46(0,6-2y)=27,6-4y
17 tháng 5 2016

2C2H5OH +2Na--->2C2H5ONa +H2

 
2CH3COOH +2Na-->2CH3COONa +H2
 
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
Gọi nC2H5OH=x mol
nCH3COOH=y mol
ta có: x+y=0,6 mol
giả sử C2H5OH hết,CH3COOH dư
C2H5OH +CH3COOH <=>CH3COOC2H5 +H2O
x mol        =>x mol.             =>x mol
mY=88x+60(0,6-2x)=36-32x
giả sử C2H5OH dư,CH3COOH hết
mY=88y +46(0,6-2y)=27,6-4y
31 tháng 5 2020

Ta có:

\(n_{H2}=\frac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)

Gọi công thức của A là CnH2n+1OH

\(C_nH_{2n+1}OH+Na\rightarrow C_nH_{2n+1}ONa+\frac{1}{2}H_2\)

\(C_3H_5\left(OH\right)_3+3Na\rightarrow C_3H_5\left(ONa\right)_3+\frac{3}{2}H_2\)

\(\Rightarrow n_{CnH2n+1OH}+3n_{C3H5\left(OH\right)3}=2n_{H2}=0,45\left(mol\right)\left(1\right)\)

Chỉ có glixerol phản ứng và nGlixerol = 2nCu(OH)2 = 0,04

Trong 8,12gX có 0,04 mol glixerol => 20,3 gam có 0,1 mol glixerol

Thay vào (*) \(n_{CnH2n+1OH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{CnH2n+1OH}=20,3-0,1.92=11,1\left(g\right)\)

\(M_{CnH2n+1OH}=\frac{11,1}{0,15}=74\Leftrightarrow n=4\left(C_4H_9OH\right)\)

\(\%m_{C4H9OH}=54,68\%\)

CTCT:

CH3CH2CH2CH2OH: butanol

CH3CH(CH3)CH2OH:2 − metylpropanol

(CH3)3C−OH: 2 − metylpropan−2−ol

5 tháng 9 2016

Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau :

a) Na2CO3 + Ca(NO3)2 -> CaCO3 + 2NaNO3

b) FeSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Fe(OH)2   

c) NaHCO3 + HCl -> H2O + NaCl + CO2   

d) NaHCO3 + NaOH -> H2O + Na2CO3 

e) K2CO3 + NaCl -> ko có PTHH   

g) Pb(OH)2 + 2HNO3 -> 2H2O + Pb(NO3)2 

h) Pb(OH)2 2NaOH -> Na2\(\left[Pb\left(Oh\right)_4\right]\)

i) CuSO4 + Na2S -> CuS + Na2SO4. 

7 tháng 11 2016

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,1 0,1 0,1

2CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

0,16 – 0,1 → 0,06

=> n↓= 0,04 mol

n↓= 0,04 mol => m ↓ = 4g < 0,16 . 44 = 7,04g

=> mdd tăng = 7,04 – 4 = 3,04g

7 tháng 11 2016

nCa(OH)2 = 2.0,05=0,1(mol)

ta có nCO2/nCa(OH)2 = 0,16/0,1 = 1,6

=> có 2 phản ứng xảy ra

CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O (1)

 

2CO2 +Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2 (2)

bảo toàn C ta có x +2y = 0,16(3)

bảo toàn Ca ta có x +y = 0,1 (4)

từ (3) và (4) => x= 0,04(mol) y= 0,06(mol)

 

mCa(HCO3) = 0,06.145= 8,7(g)

m Ca(OH)2 = 0,1.57 = 5,7g

vậy khối lượng của Ca(HCO3)2 tăng 3g so với Ca(OH)2 ban đầu