K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 11 2021

\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{200}{100}=2\left(mol\right)\\ n_{CaO}=\dfrac{100,8}{56}=1,8\left(mol\right)\\ V\text{ì}:\dfrac{2}{1}>\dfrac{1,8}{1}\Rightarrow CaCO_3d\text{ư}\\ n_{CaCO_3\left(p.\text{ứ}\right)}=n_{CaO}=1,8\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3\left(d\text{ư}\right)}=200-1,8.100=20\left(g\right)\)

17 tháng 9 2019

Vì khi nung CaCO3, khí CO2 thoát ra nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm. Phương trình hóa học :

CaCO3 CaO + CO2

Vì khi nugn thanh sắt thì sắt sẽ kết hợp với oxi tạo oxit sắt nên khối lượng tăng sau phản ứng.

17 tháng 9 2019

Khi nung đá vôi (CaCO3) thì sẽ có CO2 thoát ra ngoài, cho nên chất rắn thu được sau phản ứng giảm.

VPT: CaCO3 -> CaO + CO2

27 tháng 9 2016

a) Công thức về khối lượng phản ứng:

mCaCO3 = mCaO + mCO2            

b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg

Tỉ lệ phần trăm của Canxi cacbonat có trong đá vôi là :

%mCaCO=  \(\frac{250.100\text{%}}{280}\) = 89,28%.

29 tháng 11 2019

banh

11 tháng 9 2019

Mấy cái này bn lên mạng mà tìm, nó có hết á. Mấy câu bn đăg lên toàn là những câu có trên mạng. Sao ko tìm đi. lolang

Tham khảo:

Vì khi nung CaCO3, khí CO2 thoát ra nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm. Phương trình hóa học :

CaCO3 CaO + CO2

Vì khi nugn thanh sắt thì sắt sẽ kết hợp với oxi tạo oxit sắt nên khối lượng tăng sau phản ứng.

11 tháng 9 2019

GP tới vs cj r!leu

7 tháng 8 2016

bài 1: N2+3H2-->3NH3
3Fe+2O2-->Fe3O4
CO2+Ca(OH)2-->CaCO3+H2O
3C+2Fe2O3-->4Fe+3CO2
3Ca+2H3PO4-->Ca3(PO4)2+3H2
Na+S--> Na2S 
2Al+3Cl2-->2AlCl3 
Fe3O4+4CO-->3Fe+4CO2
Fe+3Br2-->2FeBr3
2KClO3--->2KCl+3O2
2NaNO3-->2NaNO2+O2 
Na2CO3+MgCl2-->MgCO3+2NaCl 
2HNO3+Ca(OH)2-->Ca(NO3)2+2H2O 
2H3PO4+3Ca(OH)2-->Ca3(PO4)2+6H2O

8 tháng 1 2022

bn càn tôi giúp gì ko

8 tháng 1 2022

\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)

- 100g/mol 56g/mol

- 50g ?

\(m_{CaO}=\frac{59.56}{100}=28\left(g\right)\)

\(m_{CaO_{tt}}=\frac{28.90\%}{100\%}=25,5\left(g\right)\)

17 tháng 7 2019

+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử nước là:

\(0,16605\times10^{-23}\times18=2,9889\times10^{-23}\left(g\right)\)

Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử nước là:

\(6,02\times10^{23}\times2,9889\times10^{-23}=17,993178\left(g\right)\)

+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử CO2 là:

\(0,16605\times10^{-23}\times44=7,3062\times10^{-23}\left(g\right)\)

Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử CO2 là:

\(6,02\times10^{23}\times7,3062\times10^{-23}=43,983324\left(g\right)\)

+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử CaCO3 là:

\(0,16605\times10^{-23}\times100=16,605\times10^{-23}\left(g\right)\)

Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử CaCO3 là:

\(6,02\times10^{23}\times16,605\times10^{-23}=99,9621\left(g\right)\)

17 tháng 7 2019

m\(H_2O\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.18\) = 18,06 g

m\(CO_2\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.44\) = 44,14(6) g

m\(CaCO_3\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.100\) = 100,(3) g

27 tháng 9 2016

a/ 4P + 5O2 -----> 2P2O5

b/ 4H2 + Fe3O4 -----> 3Fe + 4H2O

c/ 3Ca + 2H3PO4 ------> Ca3(PO4)2 + 3H2

27 tháng 9 2016

a) 4P + 5O2 ----> 2P2O5

- Hiện tượng :Photpho cháy mạnh trong khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước. Bột trắng đó là điphotpho pentaoxit và có công thức hoá học là P2O5

-Điều kiện: dư oxi

b) Fe3O4 +4H2 ---> 3Fe + 4H2O

-Hiện tượng :Fe3O4 màu nâu đen chuyển sang màu trắng xám của Fe,xuất hiện hơi nước trên thành ống nghiệm.

- Điều kiện: >570 độ C

c) 3Ca + 2H3PO4 ---> Ca3(PO4)2 +3H2

-Hiện tượng : Ca tan dần trong dung dịch,có khí không màu thoát ra là H2

-Điều kiện : nhiệt độ phòng

Chúc em học tốt !!

 

17 tháng 7 2019

Bài 1:

Axit sunfuric: H2SO4

Axit sunfuro: H2SO3

Natri hidrocacbonat: NaHCO3

Natri hidroxit: NaOH

Sắt (III) clorua: FeCl3

Sắt (II) oxit: FeO

Natri silicat: Na2SiO3

Canxi cacbonat: CaCO3

Canxi hidrophotphat: CaHPO4

Canxi hidrosunfat: Ca(HSO4)2

Natri Aluminat: NaAlO2

Bài 2:

1) 4Na + O2 → 2Na2O

Na2O + H2O → 2NaOH

2) 2Ca + O2 → 2CaO

CaO + H2O → Ca(OH)2

3) S + O2 \(\underrightarrow{to}\) SO2

2SO2 + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2

17 tháng 7 2019

Bài 1

Viết CTHH của những chất có tên sau :

Axit Sunfuric: H2SO4

Axit sunfuro: H2SO3

Natri hidrocacbonat: NaHCO3

Natri hidoxit: NaOH

Sắt (III) clorua: FeCl3

Sắt (II) oxit: FeO

Natri silicat: Na2SiO3

Canxi cacbonat : CaCO3

Canxi hidrophotphat: CaHPO4

Canxi hidrosunfat: Ca(HSO4)2

Natri ALuminat: NaAlO2

18 tháng 11 2017

a.Fe2O3+3H2SO4----->Fe2(SO4)3+3H2O

b.Fe3O4+4H2SO4----->Fe2(SO4)3+FeSO4+4H2O

c.2Al(OH)3+3H2SO4----->Al2(SO4)3+6H2O

d.Fe(OH)2+H3PO4----->FeHPO4+2H2O

đ.KOH+H3PO4----->KH2PO4+H2O

e.2Fe(OH)2+O2+H2O----->2Fe(OH)3

25 tháng 11 2017

f.2Na3PO4+3CaCl2→Ca2(PO4)2+6NaCl


Tham khảo :

PTHH :

Fe3O4 + 4CO -----> 3Fe + 4CO2

Fe3O4 + 4H2 -----> 3Fe + 4H2O

Phản ứng đủ

Theo Định luật BTKL ta có :

mFe3O4 + mhh (khí) - mCO2 - mH2O = mFe

=> 139,2 + 36 - 74,4 = mFe

=> 100,8 (g) = mFe

Vậy khối lượng sắt thu được sau phản ứng là 100,8 (g)

3 tháng 9 2019

Tham khảo:

Đề kiểm tra Hóa học 8

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

Đề kiểm tra Hóa học 8

m_Fe=m=139,2+36-74,4=100,8 gam