Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Goi nAl2O3=x mol ,nH2=0,6mol
2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2
0,4mol<--- 0,4 <--- 0,6mol
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
0,1mol --->0,2
Ta co: 0,4.27 + x.102 = 21 ==> x=0,1 mol
ΣnAlCl3= 0,4 + 0,2 = 0,6 mol ---> nAl3+=0,6 mol
n↓=0,4 mol
pt ion rut gon giau NaOH tac dung voi dd A
Al3+ +3OH- → Al(OH)3↓
0,12<----- 0,4
==> VNaOH= 0,12:0,5 = 2,4lit==> A
nH+=0,4+0,1.a
nNO3-=0,1a
bạn viết phương trình Mg+H+ +NO3- dưới dạng pt ion
H++NO3 ttuowng đương với HNO3 loãng
rồi bạn sử dụng phương pháp đường chéo, định luật bảo toàn nguyên tố và electron
Đáp án A
Gọi công thức TB của hai muối cacbonat là: M ¯ C O 3
M ¯ C O 3 → t 0 M O + C O 2 ( 1 )
Chất rắn Y ( M ¯ C O 3 ; M ¯ O )
n C O 2 ( 1 ) = 3 , 36 22 , 4 = 0 , 15 m o l
Y tác dụng với dung dịch HCl dư
M ¯ C O 3 + 2 H C l → t 0 M ¯ C l 2 + C O 2 + H 2 O ( 2 ) M ¯ O + H C l → t 0 M ¯ C l 2 + H 2 O ( 3 ) C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a C O 3 + H 2 O ( 4 ) 2 C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a ( H C O 3 ) 2 ( 5 ) B a ( H C O 3 ) 2 → t 0 B a C O 3 + C O 2 + H 2 O ( 6 ) n B a C O 3 ( 4 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l n B a C O 3 ( 6 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l
Theo PT (4,5,6): n C O 2 ( 3 ) = 0 , 15 m o l
Theo PT (1,2):
n M ¯ C O 3 = n C O 2 ( 2 ) + n C O 2 ( 1 ) = 0 , 15 + 0 , 15 = 0 , 3 m o l
Muối khan là: M ¯ C l 2
M ¯ C O 3 → M ¯ C l 2 M ¯ + 60 M ¯ + 71
0,3 mol muối cacbonat pư tạo 0,3 mol muối clorua tăng 3,3(g).
Khối lượng muối cacbonat ban đầu là: 38.15-3,3= 34,85(g)
Giá trị của m = 34,85(g)
Đáp án C
Ta có mBình tăng = mCO2 + mH2O = 13,3 gam.
Với nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ||⇒ nH2O = 0,25 mol.
Nhận thấy nC ÷ nH = 0,2 ÷ (0,25×2) = 2 ÷ 5
Đáp án D
Khi cho từ từ HCl và X, đã có phương trình tạo khí
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
Dung dịch Y không thể chứa OH- , CO32-. Vậy Y chứa KCl 0,5 mol (BTNT cho Cl) và KHCO3 y mol.
Cho y phản ứng với Ba(OH)2 dư:
ĐLBKL cho K ta có n(KOH) ban đầu = 0,4x= 0,5 +y = 0,7 => y = 1,75
Chọn C
Phân tích PT phân tử trên thành các PT ion sau:
(mol) 0,08 0,08 0,08