Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
Chọn B.
(CH3NH3)2SO4 + NaOH ® CH3NH2 + Na2SO4 + H2O
Chất rắn thu được gồm Na2SO4 (0,1 mol) và NaOH dư (0,15 mol) Þ m = 20,2 (g).
(mol) ; (mol).
(mol) => m = 0,02.304 = 6,08 (gam).
X là C17H31COOC3H5(C17H33COO)2 ; nX = nglixerol = 0,01 mol
=> a = 0,01.882 = 8,82 (gam)
Số mol H3PO4: 0,050 x 0,50 = 0,025 (mol).
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
1 mol 3 mol
0,025 mol 3 x 0,025 mol
Thể tích dung dịch NaOH: 0,075 lít hay 75 ml
Đáp án D
Vì số nguyên tử oxi lớn hơn nguyên tử cacbon rất nhiều.
⇒ Phân tử phải có CO3, NO3 hoặc HCO3.
⇒ CTCT thu gọn ứng với CTPT C2H9O6N3 là:
NO3NH3–CH2–NH3HCO3
NO3NH3–CH2–NH3HCO3 + 3KOH → KNO3 + CH2(NH2)2↑ + K2CO3 + 3H2O.
⇒ nKOH dư = 0,1 mol
⇒ mChất rắn = 0,1×56 + 0,1×101 + 0,1×138 = 29,5 gam