Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A hơn A2+ 2 electron, mà cấu hình bão hòa [Ar]3d104s1 bền hơn cấu hình chưa bão hòa [Ar]3d94s2.
nH = 0,56.0,5 = 0,28 mol; nOH = 0,2mol.
Ba2+ + CO32- = BaCO3 (1)
H+ + HCO3- = CO2 + H2O (2)
0,2 0,2 (mol)
2H+ + CO32- = CO2 + H2O (3) → nK2CO3 = 0,04 = nNaHCO3 → nBa(HCO3)2 = 0,08.
0,08 0,04 (mol)
HCO3‑ + OH- = CO32- + H2O (4)
0,2 0,2 (mol)
→ nBaCO3 = nCO3 = 0,04 mol → m = 197.0,04 = 7,88g.
Gọi x là số mol của nhôm trong hỗn hợp X và kV là số mol của khí khi có thể tích V lít. Ta có:
BTe: nNa+3nAl=2n\(H_2\) ⇔ 2x+3x=2kV ⇒ x=nAl=0,4kV.
BTe: 2nFe=2n\(H_2\)=2.0,25kV ⇒ nFe=0,25kV.
Suy ra, \(\dfrac{n_{Fe}}{n_{Al}}=\dfrac{0,25kV}{0,4kV}=\dfrac{5}{8}\).
Chọn D.
Phản ứng điện phân xảy ra ở các điện cực như sau:
Catot(-): Cu2+ + 2e → Cu; Ag+ + e → Ag; Anot(+): H2O - 2e → 1/2O2 + 2H+
Số mol: nAg+ = 0,05.0,4 = 0,02 mol; nCu2+ = 0,2.0,4 = 0,08 mol.
Khối lượng kim loại ở catot = mCu + mAg = 64x + 108y;
Số mol electron nhận: ne = I.t/F = 5.(19.60+18)/96500 = 0,06 mol. → 2x + y = 0,06; y = 0,02 mol (vì hiệu suất 100%) → x = 0,02 mol. → m = 3,44 g.
Số mol khí: nO2 = ¼.ne = 0,015 mol → V = 3,36 lít.
Al3+ + 60ml(OH-) ® Al(OH)3¯ (a gam) + 160ml(OH-) ® Al(OH)3¯ (a gam).
Gđ1: n¯ = 1/3.nOH- = 0,02 = nAl3+;
Gđ2: Al3+dư + 3OH- ® Al(OH)3¯; Sau đó: Al(OH)3 + OH- ® Al(OH)4-
Gọi x là số mol Al3+dư, y là số mol Al(OH)3 tan một phần:
® 3x + y = nOH- = 0,16; n¯ = n¯(max) - n¯(tan) = 0,02 + x – y = 0,02 ® x = y = 0,04.
® nAl2SO4 = ½.nAl3+ = ½.(x + 0,02) = 0,03 ® CM = 0,15.
Câu 1:
C. H2SO4 loãng; BaCl2; Zn.
Câu 2:
D. Ca(HCO3)2 và MgCl2
Câu 3:
B. 8,96gam
Câu 4:
D. 9,04 gam
Câu 5:
C. Hàm lượng cacbon trong thép từ 2 -3% khối lượng
Câu 6:
D. hematit
Câu 7:
D. Mg, Al, Zn
Câu 8:
B. [Ar]3d54s1
Câu 9:
C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và tính nhiễm từ
Câu 10:
A. 4,08
Câu 11:
A. 6,12g
Câu 12:
D. Đun nóng
Câu 13:
B. 0,041
Câu 14:
A. MgO, Al2O3, ,Fe, Cu.
Câu 15:
A. 3,9 gam
Câu 16:
B. Fe, Cu, Cr
Câu 17:
A. Cr(OH)2
Câu 18:
C. Dùng CO khử Al2O3 ở nhiệt độ cao
Câu 19:
B. NaOH.
Câu 20:
C. 5,91g
Câu 21:
C. K
Câu 22:
A. Xuất hiện kết tủa màu xanh, kết tủa không tan và có khí thoát ra.
Câu 23:
A. Cu + O2 + HClà
Câu 24:
A. Điện phân NaCl nóng chảy
Câu 25:
C. Fe2O3, FeCl3
Câu 26:
A. 3
Câu 27:
C. dung dịch Br2
Câu 28:
A. Fe, Al, Zn, Cu
Câu 29:
D. 4
Bte: 3nAl = 1.nAg+ + 2.nCu2+ ® nAl = 0,11 mol > 0,1 mol. ® Al hết, Cu2+ dư
® 3.0,1 = 0,03 + 2.x ® x = 0,135mol. ® m = 108.0,03 + 64.0,135 = 11,88g.
nOH- = 0,14; n¯ = 0,015;
CO2 + 2OH- ® CO32- + H2O (1); CO2 + CO32- + H2O ® 2HCO3- (2)
Nếu chỉ có (1) tức là OH- dư ® nCO2 = n¯ = 0,015 ® V = 0,336 lít.
Nếu có cả (2). Gọi x là số mol CO32- tan một phần ® 0,07 – x = 0,015 ® x = 0,055 ® nCO2 = x + 0,07 = 0,125 ® V = 2,8 lít.
Đáp án C.
Cấu hình e của Cu: [Ar]3d104s1
Cấu hình e của Cu2+: [Ar]3d9