Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C2H4 + H2O => (140oC, H2SO4đ) C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH => (H2SO4đ, to) CH3COOC2H5 + H2O <pứ hai chiều>
CH3COOC2H5 + NaOH => (to) CH3COONa + C2H5OH
Câu 7: Viết công thức cấu tạo và trình bày tính chất hóa học của axitaxetit. Viết phương trình hóa học minh họa( nếu có)
-Trả lời:
Công thức: CH3COOH
-Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ
-Tác dụng với kim loại (đứng trước H)
===> khí thoát ra
CH3COOH + Na => CH3COONa + 1/2 H2
-Tác dụng với muối cacbonat
====> khí thoát ra
CaCO3 + 2CH3COOH => (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
-Tác dụng với oxit kim loại
CH3COOH + Na2O => CH3COONa + H2O
-Tác dụng với dung dịch bazơ
CH3COOH + NaOH => CH3COONa + H2O
-Tác dụng với muối hidro cacbonat:
CH3COOH + NaHCO3 => CH3COONa + CO2 + H2O
-Tác dụng với rượu
CH3COOH + C2H5OH => (H2SO4đ,to) CH3COOC2H5 + H2O <pứ hai chiều>.
Câu 8:Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hoá sau:
CaC2 --->C2H2--->C2H4 ---> C2H5OH--->CH3COOH
-Trả lời:
CaC2 + 2H2O => C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 => (to,Pd) C2H4
C2H4 + H2O => (140oC,H2SO4đ) C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
1
c/ Cho que đóm còn tàn lửa vào mỗi lọ
Nếu khí nào làm que đóm bùng cháy-> O2
Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước Brom, nếu khí nào làm đổi màu dd nước brom -> SO2
Còn lại là CO2
PTHH : SO2 + 2H2O + Br2 ----> H2SO4 + 2HBr
a- Trích mẫu thử đánh STT
- Nhỏ 4 mẫu thử vào mẫu giấy quì tím, mẫu thử nào làm quì tím đổi màu đỏ ---> HCl, H2SO4 ( nhóm 1 ), Còn lại NaCl, Na2SO4( nhóm 2) không làm quì tím đổi màu.
- Cho nhóm 1 tác dụng dd BaCl2, nếu đung dịch nào xuất hiện kết tủa --> H2SO4, còn lại HCl không tác dụng.
_ Cho nhóm 2 tác dụng với dung dịch BaCl2, nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa --> Na2SO4. Còn lại NaCl không hiện tượng
PTHH : H2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2NaCl
b/ Bạn chép sai đề nhé
2/a, PTHH : Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
b. nHCl = 0,05 x 3 = 0,15 mol
nMg = 1,2 : 24 = 0,05 mol
Lập tỉ lệ theo PT -> HCl dư , Mg hết
Theo Pt , ta có: nH2 = nMg = 0,05 mol
=> VH2 ( đktc) = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít
c/ Ta có: dung dịch sau pứ gồm MgCl2 và HCl(dư)
nHCl(dư) = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
=> CM(HCl)= 0,05 : 0,05 = 1M
Theo PT, nMgCl2 = nMg = 0,05 mol
=> CM(MgCl2)= 0,05 : 0,05 = 1M
Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, toàn bộ SO2 và CO2 bị hấp thụ hết do có phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Khí CO không phản ưng, thoát ra và được thu lấy.
Cho hỗn hợp trên tác dụng với nước vôi trong Ca(OH)2.SO2,CO2 bị giữ lại(kết tủa trắng ), khí không phản ứng với Ca(OH)2 là CO thoát ra ngoài.Thu lấy được khí CO tinh khiết.
PTHH : SO2+ Ca(OH)2----> CaSO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
Chúc em học tốt!!
Mg+2HCl->MgCl2+H2
nH2=0.5(mol)
->nMg=0.5(mol)
mMg=12(g)
a=12+3=15(g)
%Mg=80%
%Cu=20%
Câu 4. Hóa hợp 11,2 l C2H4 (đktc) vào nước thu được rượu Etylic
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng rượu Etylic thu được. Biết hiệu suất phản ứng là 80%
Giải:
C2H4 + H2O => (140oC,H2SO4đ) C2H5OH
VC2H4 = 11.2 (l) => nC2H4 = 11.2/22.4 = 0.5 (mol)
Theo phương trình ===> nC2H5OH = 0.5 (mol)
mC2H5OH lý thuyết = n.M = 0.5 x 46 = 23 (g)
H = m thực tế x 100 / m lý thuyết
<=> m thu được (thực tế) = 23 x 80/ 100 = 18.4 (g)
Câu 5: Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:
CH3COOH ----> CH3COOC2H5---> C2H5OH --> C2H4 ---> C2H4Br2
CH3COOH + C2H5OH => (to,H2SO4đ) CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + H2O => (to,H2SO4đ) CH3COOH + C2H5OH
C2H5OH => (170oC, H2SO4đ) C2H4 + H2O
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
P/s: Sao giống câu 3...