Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Bao gồm các chất: phenol; axit acrylic; triolein; vinyl clorua; axetilen.
Cr(NO3)3 + 3NaOH(vừa đủ) → Cr(OH)3↓ + 3NaNO3 ;
AlCl3 + 3KOH (vừa đủ) → Al(OH)3↓ + 3KC1 ;
Ni(NO3)2 + 2NaOH → Ni(OH)2↓+ 2NaNO3.
nhìn cái ảnh này là thể hiện tự đăng rồi. Bữa trước môn sinh cũng thế chứ đâu
giờ bạn chỉ cần học thuộc tên chỉ số lượng nguyên tử cacbon n từ 1 đến 10 là được, sau đó bạn xét trong phân tử HC có chứa liên kết gì, nếu chỉ chứa liên kết đơn thì nó là ankan, tên mạch thẳng thì chỉ cần tên số nguyên tử cacbon cộng với vần an là được, nếu có một liên kết đôi thì nó là anken, tên mạch thẳng thì tương tự ankan, chỉ khác là sau khi viết tên số nguyên tử cacbon thì viết vị trí nối đôi rồi thêm vần en, các hợp chất khác thì cũng theo quy luật đó như ankađien, ankin thì đầu tiên là viết tên số nguyên tử cacbon, tiếp đó viết vị trí nối đôi (đối với ankađien là hai nối đôi ) hoặc vị trí nối ba ( đối với ankin) cuối cùng là viết vần đien (đối với ankađien ) hoặc in ( đối với ankin). Về HC có nhánh thì tương tự như trên nhưng đầu tiên phải viết vị trí của nhánh sau đó là tên nhánh rồi ráp tên của mạch cacbon đó là xong he
Dùng dd AgNO3/NH3 nhận biết đc C2H2 do tạo kt vàng C2Ag2
C2H2 +2AgNO3 +2NH3 =>C2Ag2 + 2NH4NO3
Dùng dd Br2 C2H4 làm dd Br2 nhạt màu
C2H4 +Br2 =>C2H4Br2
C2H6 ko hien tuong
dẫn các khí đi qua dung dịch \(AgNO_3\)/\(NH_3\)
khí nào bị giữ lại , tạo kết tủa vàng là \(C_2H_2\)
\(C_2H_2+2\left(Ag\left(NH_3\right)_2\right)OH->C_2Ag_2+4NH_3+2H_2O\)
dẫn 2 khí còn lại đi qua dung dịch \(Br_2\)
khí nào làm mất màu dung dịch \(Br_2\) là \(C_2H_4\)
\(C_2H_4+Br_2->C_2H_4Br_2\)
khí nào không làm mất màu dung dịch \(Br_2\) là \(C_2H_6\)
Trước hết, xác định chất tác dụng:
(1): H2O, O2;
(2): CuO (hoặc Cu, Cu(OH)2…);
(3): NaOH hoặc dung dịch kiềm khác;
(4): HNO3; (5): Nhiệt độ; (6): H2, t0 hoặc C, CO; (7): khí clo, t0 hoặc dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn Cu, hoặc HCl và O2.
Sau đó, lập pthh tương ứng.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa:
(1) 4NO2+2H2O+O2→4HNO34NO2+2H2O+O2→4HNO3
(2) 2HNO3+CuO→Cu(NO3)2+H2O2HNO3+CuO→Cu(NO3)2+H2O
(3)Cu(NO3)2+2NaOH→Cu(OH)2↓+2NaNO3Cu(NO3)2+2NaOH→Cu(OH)2↓+2NaNO3
(4)Cu(OH)2+2HNO3→Cu(NO3)2+2H2O
xem tiếp tại: https://cunghocvui.com/bai-viet/bai-5-trang-45-sach-giao-khoa-hoa-11.html
3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
a) Etan (1)→→(1) etilen (2)→→(2) politilen.
b) Metan (1)→→(1) axetilen (2)→→(2) vinylaxetilen (3)→→(3) butanđien (4)→→(4) polibutađien.
c) Benzen → brombenzen.
Hướng dẫn.
a) (1) C2H6 to,xt→→to,xt C2H4 + H2
(2) nCH2 = CH2
b) (1) 2CH4 1500oC→→1500oC C2H2 + 3H2
(2) 2CH ≡ CH to,xt→→to,xt CH2 = CH – C ≡ CH
(3) CH2 = CH – C ≡ CH + H2 Pd/PbCO3−−−−−−→to→toPd/PbCO3 CH2 = CH – CH = CH2
(4) nCH2 = CH – CH – CH2
c) + Br Fe−→to→toFe + HBr
Chọn B
(1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl