Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
. I don't stay at home.
2. We don't wash the family car.
3. Doris doesn't do her homework.
4. They don't go to bed at 8.30 pm.
5. Kevin doesn't open his workbook.
6. Our hamster doesn't eat apples.
7. You don't chat with your friends.
8. She doesn't use a ruler.
9. Max, Frank and Steve don't skate in the yard.
10. The boy doesn't throw stones.
1. We call our dog.
2. Emma dreams in the lessons.
3. They look at birds.
4. John comes home from school.
5. I meet my friends.
6. He repairs the laptop.
7. Walter and Frank say hello.
8. The cat sits under the tree.
9. You drink water.
10. She forgets the lunchbox.
vật đó có thể tích và khối lượng là bao nhiêu bạn hoàn toàn ko nói gì về vật đó cả mà bạn lại đi nói đến mấy chất khác như vậy làm sao mà giải thần đồng cũng ko giải ra được nữa.
Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của 1m3 chất đó
Bạn ơi, cho mk hỏi bn có học chương trình mới hay vnen ko
- Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ 80oC.
- Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
- Khi đun nước không nên đổ đầy ấm vì khi bị đun nóng lên, nước sẽ nở ra và trào khỏi ấm.
- Mái tôn lợp nhà có hình gợn sóng vì khi nhiệt độ thay đổi, trời nắng tấm tôn nở ra và trời lạnh thì tấm tôn co lại, các tấm tôn co giãn vì nhiệt làm cho nó không phẳng.
Câu 1. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi:
A. Trọng lực của một quả nặng B. Lực hút của nam châm lên miếng sắt
C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe D. Lực kết dính của tờ giấy dán trên bảng
Câu 2: Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,2cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây:
A. V= 50,0cm3. B.V= 50,20cm3. C.V= 50cm3. D.V= 50,1cm3.
Câu 3. Treo một vật nặng có trọng lượng 3N thì lò xo xoắn dãn ra 2cm. Để lò xo ra 6cm thì
phải treo vật có trọng lượng bao nhiêu?
A. 9N B. 12,5N C. 6N D. 7,5N
Câu 4. Dụng cụ dùng để đo khối lượng là:
A.Cân B. Bình chia độ C. Lực kế D. Thước dây
Câu 5. Để kéo trực tiếp 1 vật có khối lượng 50kg người ta dùng lực nào trong các lực sau?
A. F = 50N B. F = 500N C. 50N < F < 500N D. F < 50N
Câu 6. Khi nói “khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3” có nghĩa là:
A. 7800kg sắt bằng 1m3 sắt. B. 1m3 sắt có khối lượng riêng là 7800kg.
C. 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg. D. 1m3 sắt có trọng lượng là 7800kg.
Câu 7. Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi:
A. OO1 > OO2 B. OO1 = OO2 C. OO1 < OO2 D. OO1 =2OO2
Câu 8. Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. Số đo nhỏ nhất được ghi trên thước B. Độ dài lớn nhất được ghi trên thước
C. Độ dài giữa hai số liên tiếp trên thước D. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Bài 1:
1. Look! The car (go) so fast. (Nhìn kìa! Chiếc xe đang đi nhanh quá.)
- is going (Giải thích: Ta thấy “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “the car” là ngôi thứ 3 số ít (tương ứng với “it”) nên ta sử dụng “is + going”)
2. Listen! Someone (cry) in the next room. (Hãy nghe này! Ai đó đang khóc trong phòng bên)
- is crying (Giải thích: Ta thấy “Listen!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “someone” (một ai đó), động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít nên ta sử dụng “is + crying”)
3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? (Bây giờ anh trai của bạn đang ngồi cạnh cô gái xinh đẹp ở đằng kia phải không?
- Is your brother sitting (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Đây là một câu hỏi, với chủ ngữ là “your brother” (ngôi thứ 3 số ít tương ứng với “he”) nên ta sử dụng “to be” là “is” đứng trước chủ ngữ. Động từ “sit” nhân đôi phụ âm “t” rồi cộng “-ing”.)
4. Now they (try) to pass the examination. (Bây giờ họ đang cố gắng để vượt qua kỳ thi.)
- are trying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” ta sử dụng “to be” là “are + trying”.)
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. (Bây giờ là 12 giờ và bố mẹ của tôi đang nấu bữa trưa ở trong bếp.)
- are cooking (Giải thích: Ta thấy “it’s 12 o’clock” là một thời gian cụ thể xác định ở hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. “Chủ ngữ “my parents” là số nhiều nên ta sử dụng “to be” là “are + cooking”.)
6. Keep silent! You (talk) so loudly. (Giữ yên lặng! Các em đang nói quá to đấy.)
- are talking (Giải thích: Ta thấy “Keep silent!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn báo hiệu một điều gì đang xảy ra. Chủ ngữ là “you” nên ta sử dụng “are + crying”)
7. I (not stay) at home at the moment. (Lúc này tôi đang không ở nhà.)
- am not staying (Giải thích: Ta thấy đây là câu phủ định. Với chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng “to be” là “am + not + staying.)
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.(Bây giờ cô ấy đang nói dối mẹ cô ấy về những điểm kém của mình.)
- is lying (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “she” nên ta sử dụng “to be” là “is + lying”).
9. At present they (travel) to New York. (Hiện tại họ đang đi du lịch tới New York.)
- are travelling (Giải thích: Ta thấy “at present” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Với chủ ngữ là “they” nên ta sử dụng “to be” là “are + travelling)
10. He (not work) in his office now. (Bây giờ anh ấy ấy đang không làm việc trong văn phòng.)
- isn’t working (Giải thích: Ta thấy “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Đây là câu phủ định với chủ ngữ là “he” nên ta sử dụng “to be” là “is + working”.)
Bài 2:
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
- My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
2. My/ mother/ clean/ floor/.
- My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
- Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.
- They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .
- My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car is going so fast.
2. Listen! Someone is crying in the next room.
3. Is Your brother sitting next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they are trying to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents is cooking lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You are talking so loudly.
7. I am not staying at home at the moment.
8. Now she is lying to her mother about her bad marks.
9. At present they are travelling to New York.
10. He is working in his office now.
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
=> My father is watering some plants in the garden
2. My/ mother/ clean/ floor/.
=> My mother is cleaning the floor.
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
=> Mary is having lunch with her friends in a restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.
=> They are asking a man about the way , the rainway in the station
5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .
=> My student is drawing a beautiful picture.