Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định Ví dụ A,a → KG: AA: Aa: aa; KH: A-: Bình thường, aa: bạch tạng.
Nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, ví dụ IA, IB, IO → KG: IAIA, IAIB, IAIO, IBIB, IBIO, IOIO ; KH: Nhóm máu A, B, AB, O.
Màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định Ví dụ B,b → KG: BB: Bb: bb; KH: A-: bb.
→ Kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên 1(Aa)*3(IAIB, IAIO, IBIO)*1(Bb)=3.
Số loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên = 2*3*2=12 loại.
Số kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu = 6.
Số kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên = 2(AA,aa)*3(IAIA, IBIB, IOIO)*2(BB, bb)=12.
Ta thay Bb x BB tao ra chat chan co tinh trang troi,dd x dd tao ra chat chan co tinh trang lan nen ta chi tim ti le loai kieu hinh mang 1 tinh trang troi va 1 tinh trang lan
Vay ti le loai kieu hinh mang 2 tinh trang troi va 2 tinh trang lan o F1 cua phep lai la
3/4 x 1/4 +1/4 x 3/4=3/8
Đáp án B
Xét cặp NST số 1:
→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325
Xét cặp NST số 2:
XDeXdE × XDeY → (0,1XDE:0,1Xde: 0,4XDe:0,4XdE)(1XDe:1Y)
D-E-= 0,1 + 0,4 ×0,5 =0,3
D-ee = 0,4 + 0,1×0,5 =0,45
ddE-= 0,4×0,5=0,2
ddee = 0,1 ×0,05 = 0,05
Xét các phát biểu
(1) đúng, số kiểu tổ hợp giao tử = (số kiểu giao tử ♀ )( số kiểu giao tử ♂) = 8×8 =64
(2) đúng, số kiểu gen tối đa là 7×8=56 ; kiểu hình 4×6=24
(3) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là: (0,075 + 0,325)×0,05 + 0,175× (0,45 +0,2) =0,13375
(4) đúng,
A-B- có 3 kiểu gen
D-E- có 3 kiểu gen
→ A-B-D-E có 9 kiểu gen
Đáp án A
Xét cặp NST số 1:
→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325
Xét cặp NST số 2:
XDeXde × XDeY →XDeXDe:XDeXde:XDeY:XdeY →D-ee = 0,75; ddee =0,25
Xét các phát biểu
(1) sai, số kiểu gen tối đa là 28; kiểu hình 12
(2) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là
0,175 ×0,75 +0,325×0,25 + 0,075×0,25 =23,125%
(3) sai, phép lai không tạo được kiểu hình E-
(4) sai, tỷ lệ [aa,B-][D-,ee] = 0,325 ×0,5=0,1625
Tỷ lệ
→ Tỷ lệ này là 3/26
Đáp án A
Xét cặp NST số 1:
=> (0,35AB:0,35ab:0,15Ab:0,15aB)(0,5aB:0,5ab)
→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325
Xét cặp NST số 2:
XDeXde × XDeY →XDeXDe:XDeXde:XDeY:XdeY →D-ee = 0,75; ddee =0,25
Xét các phát biểu
(1) sai, số kiểu gen tối đa là 28; kiểu hình 12
(2) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là
0,175 ×0,75 +0,325×0,25 + 0,075×0,25 =23,125%
(3) sai, phép lai không tạo được kiểu hình E-
(4) sai, tỷ lệ [aa,B-][D-,ee] = 0,325 ×0,5=0,1625
Tỷ lệ
→ Tỷ lệ này là 3/26
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
Chọn B.
Trong trường hợp trội không hoàn toàn thì cá thể có kiểu gen Aa có kiểu hình khác cá thể có kiểu gen AA.
Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa → 3 kiểu gen, 3 loại kiểu hình.