K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 4 2019

Chọn A

- Vì bố mang kiểu gen CC à con luôn nhận 1 alen C từ bố à Tất cả các cá thể ở F1 luôn mang ít nhất một tính trạng trội à 1 sai

- Số cá thể mang kiểu gen khác bố mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ là: 1 2 (AA;aa). 1 2 (DD;dd) = 1 4 = 25%

à 2 đúng

- Số cá thể có kiểu hình giống mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ:

 

à 3 đúng

5. Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng ở đời F1 là:  à 4 sai

Vậy số nhận định đúng là 3.

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

 (1) F2 có 9 loại kiểu gen.

 (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

 (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.1. 

B.2. 

C.3. 

D.4.

1
22 tháng 9 2015

P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn. 

àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.

ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab  à F2: có 10 kiểu gen.

Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab  = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.

Phương án đúng: (2)+(4).

17 tháng 1 2019

Có hai phát biểu đúng là II và IV.

Đáp án B

19 tháng 10 2016

P:  aaBb           x              AaBb

F1:3 do (2AaBb +1AaBB)

      1 hong (1Aabb)

      4 trang (1aaBB +2aaBb+1aabb)

6 tháng 11 2017

Đáp án D

Phương pháp:

Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn)

Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù

Cách giải

(1,4,6).

(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :

3 4 2 × 1 4 2 × C 4 2 = 27 128

(2) đúng, số dòng thuần là  2 4 = 16

(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ:  1 2 4 = 1 16

(4) sai vì tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là  1 - 3 4 4 = 175 256

(5) đúng, số tổ hợp  4 4 = 256

(6) sai vì. Tỷ lệ KH mang nhiều hơn 1 tính trạng trội – toàn tính trạng lặn – 1 tính trạng trội

Kiểu hình mang toàn tính trạng lặn là 1 4 4 , Kiểu hình mang 1 tính trạng trội là 1 4 3 × 3 4  .

Vậy kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội là 1 - 1 4 3 × 3 4 - 1 4 4 = 63 64

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Tách riêng từng cặp gen:

Aa × Aa  → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4

Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4

Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự

(1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

C24 × (3/4)2 × (1/4)2 = 27/128

(2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2 = 16 dòng thuần

(3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/16

(4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E_= 3/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 81/256

→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256

(5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái

Mỗi bên tạo ra: 2×2×2×2 = 16 loại giao tử  → 16 × 16 = 256 loại tổ hợp.

(6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội:

+  2 tính trạng trội: C24 ×(3/4)2 × (1/4)2  = 27/128

+ 3 tính trạng trội: C34 ×(3/4)3 × (1/4)1 = 27/64

+ 4 tính trạng trội:  C44 ×(3/4)4 × (1/4)0= 81/256

  Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 27/128 + 27/64 + 81/256 = 243/256

6 tháng 5 2017

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.

F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. → Kiểu gen a b a b  có tỉ lệ = 4% : 1/4 = 16% = 0,16.

→ Đã có hoán vị gen với tần số 20%.

I đúng. Vì A B a b x A B a b  cho đời con có 10 kiểu gen. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen.

II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = 0,5 - 5×0,04 = 0,3 = 30%.

III sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có A B a b D d  và A b a B Dd có tỉ lệ = (2 × 0,16 + 2 × 0,01) × 1/2 = 0,17.

IV đúng. Xác suất thuần chủng

 

Đáp án B

6 tháng 8 2018

AaBbDdEe x AaBbDdEe = (3/4T : 1/4L)× (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L)

I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ = (3/4)2 × (1/4)2 × C24 = 9/128 → sai.

II. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ =  1- 81/256 = 175/256 → sai

III. Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên  →  44 đúng

IV. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ  = 1 - toàn alen lặn - kiểu hình 1 trính trạng trội = 1 - (1/4)4 - 4C1.(1/4)3 . (3/4) = 243/256

Vậy các phát biểu đúng: 3