Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
%Fe = 100% -4% = 96%
$m_{Fe} = 481,25.96% = 462(gam)$
$n_{Fe} = 462 : 56 = 8,25(kmol)$
Ta có : $a + b = 1(1)$
$m_{Fe_2O_3} = 1000a.64\% = 640a(kg)$
$\to n_{Fe_2O_3} = 640a : 160 = 4a(kmol)$
$m_{Fe_3O_4} = 1000b.69,6\% = 696b(kg)$
$\to n_{Fe_3O_4} = 696b : 232 = 3b(kmol)$
Bảo toàn nguyên tố với Fe :
$4a.2 + 3b.3 = 8,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,75(tấn) ; b = 0,25(tấn)
1 tấn hay 10 tấn ạ , mk làm 10 tấn theo đề khi nãy nha
+) 10 tấn quặng chứa 60%Fe2O3
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=\frac{10\cdot60}{100}=6\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe2O3}=\frac{6}{160}=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=2\cdot0,0375=0,075\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,075\cdot56=4,2\left(tấn\right)=4200\left(kg\right)\)
+) 10 tấn quặng chứ 69,6% Fe3O4
\(m_{Fe3O4}=\frac{10\cdot69,6}{100}=6,96\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe3O4}=\frac{6,96}{232}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\cdot3=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,09\cdot56=5,04\left(tấn\right)=5040\left(kg\right)\)
b) Trong 2,1 tấn C có số tấn quặng A là :
\(\frac{2,1\cdot2}{7}=0,6\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=\frac{0,6\cdot60}{100}=0,36\left(tấn\right)\)
\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=\frac{0,36}{160}\cdot2=0,0045\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,0045\cdot56=0,252\left(tấn\right)\)
Trong 2,1 tấn C có số tân quặng B là
\(\frac{2,1\cdot5}{7}=1,5\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe3O4}=\frac{1,5\cdot69,6}{100}=1,044\left(tấn\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=3\cdot\frac{1,044}{232}=0,0135\)
\(m_{Fe}=0,0135\cdot56=0,756\left(tấn\right)\)
Vậy 2,1 tấn C có số tấn Fe là = 0,252 + 0,756=1,008(tấn )
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
Đặt mA = a (tấn); mB = b (tấn)
Giả sử a + b = 1 (tấn) (1)
\(m_{Fe_2O_3\left(A\right)}=a.60\%=0,6a\left(tấn\right)=6.10^5a\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3\left(A\right)}=\dfrac{6.10^5a}{160}=3750a\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(A\right)}=7500a\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_3O_4\left(B\right)}=b.69,6\%=0,696b\left(tấn\right)=696.10^3b\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_3O_4\left(B\right)}=\dfrac{696.10^3b}{232}=3000b\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(B\right)}=9000b\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(tổng\right)}=\dfrac{0,48.10^6}{56}=\dfrac{60000}{7}\left(mol\right)\)
=> \(7500a+9000b=\dfrac{60000}{7}\) (2)
(1)(2) => \(a=\dfrac{2}{7}\left(tấn\right);b=\dfrac{5}{7}\left(tấn\right)\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{5}\)
Đặt mA = a (tấn); mB = b (tấn)
Giả sử a + b = 1 (tấn) (1)
\(m_{Fe_2O_3\left(A\right)}=a.60\%=0,6a\left(tấn\right)=6.10^5a\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3\left(A\right)}=\dfrac{6.10^5a}{160}=3750a\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(A\right)}=7500a\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_3O_4\left(B\right)}=b.69,6\%=0,696b\left(tấn\right)=696.10^3b\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_3O_4\left(B\right)}=\dfrac{696.10^3b}{232}=3000b\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(B\right)}=9000b\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(tổng\right)}=\dfrac{0,48.10^6}{56}=\dfrac{60000}{7}\left(mol\right)\)
=> \(7500a+9000b=\dfrac{60000}{7}\) (2)
(1)(2) => \(a=\dfrac{2}{7}\left(tấn\right);b=\dfrac{5}{7}\left(tấn\right)\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{5}\)
%mFe ( trong A ) = 112160.60=42%112160.60=42%
=> mFe ( trong A ) = 42100.1=0,42(tấn)=420(kg)42100.1=0,42(tấn)=420(kg)
Vậy trong 1 tấn quặng A có chứa 420 kg Fe
%mFe ( trong B ) = 168232.69,6=50,4%168232.69,6=50,4%
=> mFe ( trong B ) = 50,4100.1=0,504(tấn)=504(kg)50,4100.1=0,504(tấn)=504(kg)
Vậy trong 1 tấn quặng B có chứa 504 kg Fe
%mFe2O3 = 310.100=30%310.100=30%
%mFe3O4 = 710.100=70%710.100=70%
=> mFe( quặng A trong C ) = 30.420100=126(kg)30.420100=126(kg)
mFe ( quặng B trong C ) =70.504100=352,8(kg)70.504100=352,8(kg)
=> mFe ( trong C ) = 126 + 352,8 = 478,8 (kg)
Bài 1 :
Khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g :
mFe = mFe + mS - mS.dư
= 2,8 + 3,2 - 1,6
= 4,4 (g)
2)
Giả sử có 1 mol A
PTHH: 4A --to--> 4B + C + 2D
1------->1-->0,25->0,5
=> nkhí sau pư = 1 + 0,25 + 0,5 = 1,75 (mol)
BTKL: mA = mB + mC + mD
Có \(\overline{M}=\dfrac{m_B+m_C+m_D}{1,75}=18.2=36\)
=> mA = 63 (g)
=> \(M_A=\dfrac{63}{1}=63\left(g/mol\right)\)
câu 1) đề có nói rõ điều chế 481,25kg gang từ bao nhiêu Z không vậy bn :) ?