Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Ta có:\(\begin{matrix}T_1=2\pi\sqrt{\frac{m_1}{k}}\\T_2=2\pi\sqrt{\frac{m_2}{k}}\end{matrix}\)} \(\rightarrow\frac{T_2}{T_1}=\sqrt{\frac{m_2}{m_1}}\)
+ Theo đề bài thời gian con lắc thứ nhất thực hiện 10 dao động bằng thời gian con lắc thứ hai thực hiện 5 dao động: \(\Delta t=10T_1=5T_2\rightarrow\frac{T_2}{T_1}=2\)
+ Từ hai biểu thức trên ta có m2 = 4m1
+ Mặt khác, con lắc gồm hai vật m1 và m2 có chu kì dao động là \(T=2\pi\sqrt{\frac{m_1+m_2}{k}}\rightarrow m_1+m_2=\frac{kT_2}{\left(2\pi\right)^2}=5\)
Giải hệ phương trình ra ta có: m1 = 1 kg; m2 = 4 kg
Đáp án B
Chu kì dao động \(T=\frac{2\pi}{\omega}=2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}\)
Độ giãn cua lò xo lúc ở VTBC : \(\Delta l_0=\frac{mg}{k}\rightarrow\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{\Delta l_0}{g}}\)
Vậy \(T=\frac{2\pi}{\omega}=2\pi\sqrt{\frac{m}{k}}=2\pi\sqrt{\frac{\Delta l_0}{g}}=0,628s\)
Chọn C
- Bước sóng: \(\lambda=\frac{40}{20}=2cm\)
- Trước hết, ta cần tìm các điểm dao động với biên độ 5cm trong khoảng AB.
+ Giả sử điểm M cách A là d dao động với biên độ 5cm (hình vẽ)
A B M d 10-d
+ Nhận xét: \(5^2=3^2+4^2\) nên để M dao động với biên độ 5cm thì sóng do A và B đến M phải vuông pha nhau.
+ Pha dao động do A --> M: \(\varphi_1=\frac{\pi}{6}-\frac{2\pi d}{\lambda}\)
+ Pha dao động do B --> M: \(\varphi_2=\frac{2\pi}{3}-\frac{2\pi\left(10-d\right)}{\lambda}\)
+ Độ lệch pha 2 dao động này: \(\Delta\varphi=\frac{2\pi}{3}-\frac{2\pi\left(10-d\right)}{\lambda}-\left(\frac{\pi}{6}-\frac{2\pi d}{\lambda}\right)=\frac{\pi}{2}+\frac{2\pi\left(2d-10\right)}{\lambda}\)
Để 2 dao động đến M vuông pha thì: \(\Delta\varphi=\frac{\pi}{2}+k\pi\Leftrightarrow\frac{\pi}{2}+\frac{2\pi\left(2d-10\right)}{\lambda}=\frac{\pi}{2}+k\pi\Leftrightarrow d=\frac{k.\lambda}{4}+5\)
\(\Leftrightarrow d=\frac{k}{2}+5\)
Bước sóng: 2cm
Tổng số bó sóng: 10 : (2/2) = 10 bó
Mỗi bó có 2 điểm có biên độ là 5cm.
Tổng số điểm có biên độ 5cm trên đoạn AB là 10.2 = 20 điểm
Trên cả đường tròn có số các điểm là: 20 . 2 = 40 điểm.
P/S: Mình giải trong trường hợp 2 nguồn cùng pha, còn 2 nguồn vuông pha như bài toán này bạn cần khảo sát tính chất chất của điểm cực đại.
\(m_t = m_{\alpha}+ m_{Al}= 30,97585u.\)
\(m_s = m_P+ m_n = 30,97872u.\)
\(m_t < m_s\), phản ứng là thu năng lượng.
Năng lượng thu vào là
\(E= (m_s-m_t)c^2 = 2,87.10^{-3}uc^2= 2,87.10^{-3}931 MeV/c^2.c^2 = 2,67197MeV \)
Đổi \(1 MeV = 10^6.1,6.10^{-19}J \)
=> \(2,67197 MeV= 4,275152 .10^{-13}J.\)
Tóm lại thu năng lượng \(2,67197 MeV\) hoặc thu \(4,275152 .10^{-13}J.\)
mt=ma+mAL=30,97585u
ms=mp+mn=30,97872u
mt<ms,PHẢN ỨNG LÀ THU NĂNG LƯỢNG
NĂNG LƯỢNG THU VÀO LÀ:
E=(ms-mt)c2=2,87.10-3uc2=2,87.10-3931MeV/c2.c2=2,67197 MeV
Đổi 1 MeV=106.1,6.10-19J
Suy ra:2,67197MeV=4,275152.10-3J
Đáp số:2,67197MeV hoặc 4,275152.10-13J
Nội dung thuyết lượng tử ánh sáng:
- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các photon đều giống nhau, mỗi photon mang năng lượng = hf
- Trong chân không, photon bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng.
Mỗi lần nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát xạ và hấp thụ một phôtôn
\(W_{lkr}= \frac{W_{lk}}{A}\)
Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân lần lượt là 1,11 MeV; 0,7075 MeV; 8,7857 MeV; 7,6 MeV.
Hạt nhân kém bền vững nhất là \(_2^4He\).
Giả thuyết Plăng: Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay một phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và bằng hf, trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra, còn h là một hằng số.