Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
phương trình a sai rồi kìa, nó có 2 chất cơ mà, sao ghi mỗi chất
Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây : a) Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2↑;
b) Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag↓;
c) 2Zn + O2 —> 2ZnO;
d) Cu + Cl2 —> CuCl2
e) 2K + S —> K2 S t0
a) .....Mg..... + 2HCl —> MgCl2 + H2;
b) .....Cu.... + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag;
c) ...2Zn...... + .....O2....... —> 2ZnO;
d) ....Cu.... + Cl2 —> CuCl2
e) ...2K.... + S —> K2 S.
$FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl$
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$Fe_2(SO_4)_3 + 3BaCl_2 \to 3BaSO_4 + 2FeCl_3$
CaCO3+HCl-->CaCl2+CO2+H2O
CaCl2+Na2CO3-->CaCO3+NaCl
CaCO3-->CaO+CO2
CaO+H2O-->Ca(OH)2
Ca(OH)2+HNO3-->Ca(NO3)2+H2O
E)
Cu+O2-->CuO
CuO+H2-->Cu+H2O
CuO+..->Cu(Oh)2
Cu(Oh)2+HCl-->CuCl2+H2o
G)Na2SO3+CaCL2-->CaSO3+NaCl
S+O2-->SO2
SO2+H2O-->H2SO3
H2SO3+Ca--->CaSO3+H2
CaSO3+HCl-->CaCL2+SO2+H2O
S8+O2-->SO3
SO3+H2O-->H2SO4
H2SO4+Fe2O3-->Fe2(SO4)3+H2
a. PTHH: \(2SO_2+O_2\rightarrow^{t^o}_{V_2O_5}2SO_3\) (đoạn này Latex OLM đánh nhiều hơi rối nên không hiểu thì hỏi nhé)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(300ml=0,3l\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4}=1.0,3=0,3mol\)
Theo phương trình \(n_{O_2}=n_{SO_3}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\)
\(\rightarrow m_{SO_2}=64.0,3=19,2g\)
b. PTHH: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(n_{Al_2O_3}=\frac{15,3}{102}=0,15mol\)
Xét tỉ lệ \(n_{Al_2O_3}>\frac{n_{H_2SO_4}}{3}\)
Vậy \(Al_2O_3\) dư
Theo phương trình \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(\rightarrow C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\frac{0,1}{0,3}=0,33M\)
Bạn tham khảo cách nhé !!!!!!!!!
Quan sát màu sắc của các dung dịch
+ Dung dịch có màu xanh lam : CuSO4
+ Dung dịch có màu vàng nâu là Fe(NO3)3
+ Dung dịch trong suốt không màu :(NH4)2SO4 , NaHCO3, Al(NO3)3
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử, đun nhẹ
Tạo kết tủa và có khí mùi khai : (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + BaCl2 → 2NH4Cl + BaSO4
NH4Cl ⟶ HCl + NH3
+ Tạo kết tủa có khí không mùi thoát ra : NaHCO3
2NaHCO3 + BaCl2 —> BaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O.
+ Al(NO3)3 không có hiện tượng .
- Dễ thấy dd Fe(NO3)3 có màu vàng đậm và CuSO4 màu xanh
- Đổ dd BaCl2 vào từng dd
+) Chỉ xuất hiện kết tủa trắng: (NH4)2SO4
PTHH: BaCl2+(NH4)2SO4→BaSO4↓+2NH4ClBaCl2+(NH4)2SO4→BaSO4↓+2NH4Cl
+) Xuất hiện kết tủa và khí: NaHCO3
PTHH: BaCl2+2NaHCO3to→BaCO3↓+2NaCl+CO2↑+H2OBaCl2+2NaHCO3→toBaCO3↓+2NaCl+CO2↑+H2O
+) Không hiện tượng: Al(NO3)3
a) Cả 5 oxit đã cho đều có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp, vì các nguyên tố H, Cu, Na, P đều tác dụng được với oxi
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
2Cu + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CuO
4Na + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Na2O
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
C + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2
b) Các oxit CuO, CO2, H2O có thể được điều chế bằng phản ứng phân hủy
Thí dụ: Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CuO + H2O
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + H2O
Phương trình hóa học viết đúng là trường hợp d.
Các trường hợp còn lại đều sai
\(n_{MgCO3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2CH_3COOH+MgCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+CO_2+H_2O|\)
2 1 1 1 1
0,2 0,1 0,1 0,1
b) \(n_{CH3COOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CH3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(C_{ddCH3COOH}=\dfrac{12.100}{200}=6\)0/0
\(n_{\left(CH3COO\right)2Mg}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{\left(CH3COO\right)2Mg}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,4+200-\left(0,1.44\right)=204\left(g\right)\)
\(C_{dd\left(CH3COO\right)2Mg}=\dfrac{14,2.100}{204}=6,96\)0/0
Chúc bạn học tốt
Có phản ứng trên , phản ứng trên thuộc loại phản ứng phân hủy