Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(x^3+4x-6=y\left(x^2+3\right)\Rightarrow y=\frac{x^3+4x-6}{x^2+3}=x+\frac{x-6}{x^2+3}\)
Do \(x;y\) nguyên \(\Rightarrow\frac{x-6}{x^2+3}\) nguyên
Nếu lớp 9 đến đoạn này chỉ cần sử dụng miền giá trị, còn lớp 8 thì chịu khó đánh giá:
\(\frac{x-6}{x^2+3}=\frac{-3x^2-9+3x^2+x+3}{x^2+3}=-3+\frac{3x^2+x+3}{x^2+3}>-3\)
\(\frac{x-6}{x^2+3}=\frac{x^2+3-x^2+x-3}{x^2+3}=1-\frac{x^2-x+3}{x^2+3}< 1\)
Vậy \(-3< \frac{x-6}{x^2+3}< 1\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\frac{x-6}{x^2+3}=-2\Rightarrow x=0\\\frac{x-6}{x^2+3}=-1\left(ko-co-x-nguyen\right)\\\frac{x-6}{x^2+3}=0\Rightarrow x=6\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left(x;y\right)=\left(0;-2\right);\left(6;6\right)\)
Ta có:
2x2+3y2+4x=19 ⇔ 2x2+4x=19−3y2 ⇔ 2x2+4x+2=21−3y2 ⇔ 2(x+1)2=3(7−y2) (*)
Vì 2(x+1)2 chia hết cho 2 nên 3(7−y2) chia hết cho 2,
hay 7−y2 chia hết cho 2 ,
hay y2 lẻ (1)
Lại có: 7−y2≥0 (do (x+1)2≥0) nên y2≤7 (với y∈Z ), tức là y2∈{1;4} (2)
Từ (1);(2) , suy ra y2=1 ⇒ y∈{−1;1}
Khi đó, phương trình (*) sẽ có dạng 2(x+1)2=18 ⇔ (x+1)2=9 ⇔ x+1=3x+1=−3 ⇔ x=2x=−4
Vậy, các cặp nghiệm nguyên phải tìm: (x;y)={(2;1),(2;−1),(−4;1),(−4;−1)} (thỏa mãn x,y∈Z )
Ta có:
2x2+3y2+4x=19 ⇔ 2x2+4x=19−3y2 ⇔ 2x2+4x+2=21−3y2 ⇔ 2(x+1)2=3(7−y2
) (*)
Vì 2(x+1)2
chia hết cho 2 nên 3(7−y2
) chia hết cho 2,
hay 7−y2
chia hết cho 2 ,
hay y2
lẻ (1)
Lại có: 7−y2≥0 (do (x+1)2≥0) nên y2≤7 (với y∈Z ), tức là y2∈{1;4} (2)
Từ (1);(2) , suy ra y2=1 ⇒ y∈{−1;1}
Khi đó, phương trình (*) sẽ có dạng 2(x+1)2=18 ⇔ (x+1)2=9 ⇔ x+1=3x+1=−3 ⇔ x=2x=−4
Vậy, các cặp nghiệm nguyên phải tìm: (x;y)={(2;1),(2;−1),(−4;1),(−4;−1)} (thỏa mãn x,y∈Z )
:3