Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
\(2C+O_2\rightarrow2CO\)
\(n_{hh}=\frac{20,16}{22,4}=0,9mol\)
Bảo toàn nguyên tố C
\(n_C=n_{CO_2}+n_{CO}=0,9mol\)
\(m_C=0,9.12=10,8g\)
m than \(=\frac{10,8.100}{80}=13,5g\)
BT2:
a) - Trích thành mẫu thử nhỏ, cho nước vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử tan ra là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan là CaCO3
b) - Trích thành mẫu thử nhỏ, cho nước vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử tan ra là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan là MgO
c) - Trích thành mẫu thử nhỏ, cho HCl vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử tan ra có sủi bọt khí không màu là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2 + H2O
+ Mẫu thử tan ra không hiện tượng gì là CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
Bài 1 :
a,
\(\left(1\right)2Ca+O_2-t^0->2CaO\)
\(\left(2\right)CaO+H_2O-->Ca\left(OH\right)_2\)
\(\left(3\right)CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(\left(4\right)CaCO_3-t^0->CaO+CO_2\)
b,
\(\left(1\right)S+O_2-t^0->SO_2\)
\(\left(2\right)SO_2+O_2-t^0,V_2O_5->SO_3\)
\(\left(3\right)SO_3+H_2O-->H_2SO_4\) ( cái này sai đề nên mk sửa )
\(\left(4\right)H_2SO_4+Na_2SO_3-->Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
Ở 70C:
100g H2O hòa tan 35,93g MSO4 tạo thành 135,93g ddbh
x (g) H2O_____y(g)_________________800g ddbh
=> y = \(\dfrac{800.35,93}{135,93}\)= 211,46(g)
x = \(\dfrac{800.100}{135,93}\)= 588,54(g)
Ở 20C:
100g H2O hòa tan 21g MSO4 tạo thành 121g ddbh
588,54g_______z (g)
=> z = \(\dfrac{588,54.21}{100}\)= 123,59(g)
mMSO4 tách ra = 588,54 - 123,59 = 464,95(g)
1. Khối lượng chất tan trong dung dịch 1 = m1C1/100 (g)
Khối lượng chất tan trong dung dịch 2 = m2C2/100 (g).
mà (m3 = m1 + m2)
Khối lượng chất tan trong dung dịch 3 = (m1 + m2)C3/100 (g).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: C3.(m1 + m2) = C1.m1 + C2.m2
2. Đặt công thức của muối là: MgSO4.nH2O
Khối lượng MgSO4 trong dung dịch ban đầu: 200.35,1/135,1 = 51,961 gam
Ở 20oC:
- 135,1 gam dung dịch có chứa 35,1 gam MgSO4
- (200+2 – m) gam dung dịch có chứa (51,961 + 2 – 3,16) gam MgSO4.
Từ đó tìm được m = 6,47 gam
Khi nung muối ta có:
MgSO4.nH2O → MgSO4 + nH2O (1)
Theo (1) ta được mH2O = 6,47 – 3,16 = 3,31 gam
=> 3,16/120.18n = 3,31 => n = 7
Vậy muối là: MgSO4.7H2O
tham khảo nhé
Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2
Đáp án D
Khối lượng cacbon có trong 5kg than trên là :
\(m_C=\dfrac{5.\left(100-4\right)}{100}=4,8kg=4800g\)
\(\rightarrow n_C=4800:12=400mol\)
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
400 400 mol
\(\Rightarrow V_{O2}=400.22,4=8960\) lít = 8,96 \(m^3\)
\(\Rightarrow\) Chọn A