Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa hoc:

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2017

24 tháng 4 2017

Axit formic là axit yếu. Tuy nhiên nó mạnh nhất trong dãy đồng đẳng của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và mạnh hơn axit cacbonic:(H2CO3) do hiệu ứng dồn mật độ electron trong nhóm

-COOH. Axit cacboxylic không có phản ứng tráng bạc nhưng riêng HCOOH thì có.

Phương trình phản ứng như sau:

HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH3↑ + H2O

19 tháng 4 2017

Có thể thực hiện như sau:

Cho hai giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Ca(OH)2 ta thu được dung dịch A có màu hồng.

Dẫn ba chất khí đó lần lượt vào ba ống nghiệm riêng biệt.

Nhỏ vài giọt dung dịch A vào trong ba ống nghiệm đựng CO, HCl, SO2

Nếu có kết tủa trắng và dung dịch mất màu, đó là ống nghiệm đựng SO2.

Nếu dung dịch A mất màu, đó là ống nghiệm đựng HCl.

Nếu màu dung dịch không thay đổi, đó là ống nghiệm đựng CO.

Ngoài ra có thể sử dụng các thuốc thử khác vẫn có thể nhận biết được từng lọ đựng khí.

22 tháng 4 2017

Hướng dẫn giải:

ClCH2- CH2Cl + 2 NaOH → HOCH2- CH2OH + 2 NaCl

18 tháng 4 2017

- Những tính chất khác biệt:

+ Với axit H2SO4 loãng có tính axit, còn H2SO4 đặc mới có tính oxi hoá mạnh, còn axit HNO3dù là axit đặc hay loãng đề có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với các chât có tính khử.

+ H2SO4 loãng không tác dụng được với các kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học như axit HNO3.

Fe +H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2

Cu +H2SO4 (loãng) : không có phản ứng

- Những tính chất chung:

+ Với axit H2SO4 loãng và HNO3 đều có tính axit mạnh

+ Thí dụ:

Đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu hồng

Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất):

2Fe(OH)2 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 6H2O

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(HNO3)3+ 3H2O

HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2

+ Với axit H2SO4(đặc) và axit HNO3 đều có tính oxi hoá mạnh

+ Thí dụ:

Tác dụng được với hầu hết các kim loại (kể cả kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học) và đưa kim loại lên số oxi hoá cao nhất.

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Tác dụng với một số phi kim (đưa phi kim lên số oxi hoá cao nhất)

C + 2H2SO4(đặc) → CO2 + 2SO2 + 2H2O

S+ 2HNO3 → H2SO4 +2NO

Tác dụng với hợp chất( có tính khử)

3FeO +10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Cả hai axit khi làm đặc nguội đều làm Fe và Al bị thụ động hoá (có thể dùng bình làm bằng nhôm và sắt để đựng axit nitric và axit sunfuaric đặc)

14 tháng 11 2018

So sánh tính chất hóa học chung và khác biệt giữa HNO3HNO3H2SO4H2SO4

- Tính chất chung:

+ Đều là axit mạnh.

+HNO3HNO3H2SO4H2SO4 đặc nóng cho phản ứng oxi hóa.

Xem thêm tại: https://cunghocvui.com/bai-viet/bai-3-trang-45-sach-giao-khoa-hoa-11.html

22 tháng 4 2017

Lời giải:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

24 tháng 4 2017


Dùng quỳ tím nhận được axit; dùng Cu(OH)2 nhận được glixerol; nhận được anđehit axetic khi đun nóng với Cu(OH)2 ; còn lại là ancol etylic.

22 tháng 4 2017

Hướng dẫn giải:

(1) C2H2 +H2,Ni→→+H2,Ni C2H6 Br2/t∘→→Br2/t∘ C2H5Br

(2) C2H2 → C2H4 +Br2→→+Br2CH2Br- CH2Br

(3) C2H2 +HCl/HgCl2→→+HCl/HgCl2 C2H3Cl

(4) C2H2 +HBr→→+HBr CH2=CHBr +HBr→→+HBr CH3CHBr2