Đặc điểm chứng tỏ thú mỏ vịt thuộc lớp Thú là:

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 5 2021

A nhé

13 tháng 5 2021

câu A

19 tháng 3 2022

C

19 tháng 3 2022

C

đề thi hk II trường THCS Minh Khai, TP. Hà zang :DDDDDDDDDDDDDDDDDDDSINH HỌC :câu 1: hãy kể tên các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản đócâu 2: trình bày các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụt giảm độ đa dạng sinh học? theo em cần làm j để duy trì độ đa dạng sinh họccâu 3: vì sao nói thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất?câu 4: vì sao hiện...
Đọc tiếp

đề thi hk II trường THCS Minh Khai, TP. Hà zang :DDDDDDDDDDDDDDDDDDD

SINH HỌC :

câu 1: hãy kể tên các hình thức sinh sản ở động vật và phân biệt các hình thức sinh sản đó

câu 2: trình bày các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụt giảm độ đa dạng sinh học? theo em cần làm j để duy trì độ đa dạng sinh học

câu 3: vì sao nói thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất?

câu 4: vì sao hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa ở thú lại tiến bộ hơn sự đẻ trứng ở chim, bò sát, lưỡng cư, cá?

câu 5: nêu tên những đại  diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có 1 hình thức di chuyển

lưu ý: những câu trên chỉ mang tính chất tham khảo, ko giám chắc có hết trong bài thi , ko cần các bạn đau

          ai muốn tham khảo đề địa, sử, lí thì rep luôn trong phần trả lời

20

ko cần trả lời đau

Tỉnh Bạn Hà ăn cơm Rang

26 tháng 12 2021

Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.

17 tháng 5 2021

Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng lại được xếp vào lớp thú?

A. Có sữa diều

 B. Chăm sóc con 

C. Nuôi con bằng sữa

 D. Có núm vú. 

 

 
17 tháng 5 2021

Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng lại được xếp vào lớp thú?

A. Có sữa diều B. Chăm sóc con C. Nuôi con bằng sữa D. Có núm vú. 

19 tháng 6 2021

Phương thức sinh sản nào sau đây được cho là tiến hóa nhất?

A.Sinh sản hữu tính và thụ tinh ngoài.

B. Sinh sản hữu tính , đẻ trứng và thụ tinh trong

C.Sinh sản hữu tính, thụ tinh trong, đẻ con.

D. Sinh sản vô tính.

~ Mik nghĩ v ~

19 tháng 6 2021

Phương thức sinh sản nào sau đây được cho là tiến hóa nhất?

Sinh sản hữu tính và thụ tinh ngoài.

Sinh sản hữu tính, đẻ trứng và thụ tinh trong.

Sinh sản hữu tính, thụ tinh trong, đẻ con.

Sinh sản vô tính.

29 tháng 3 2021

Đời sống của thú mỏ vịt: không có nguy cơ bị đe dọa.

- Đặc điểm thích nghi với đời sống của Thú mỏ vịt:

+ Cơ thể và đuôi của thú mỏ vịt được bao phủ bởi bộ lông dày, màu nâu để giữ con vật được ấm áp.

+ Lông không thấm nước, và có kết cấu giống chuột chũi.

+ Thú mỏ vịt dùng đuôi nó để dự trữ chất béo (đặc điểm thích nghi này cũng xuất hiện ở quỷ Tasmania).

+ Nó có chân màng và một cái mỏ rộng, giống như làm bằng cao su; đặc điểm này gần với vịt hơn bất kỳ động vật có vú nào ngày nay.

+ Màng chân lớn hơn ở chân trước và được gập lại khi đi bộ trên đất liền.

- Đặc điểm Chứng tỏ thú mỏ vịt là Thú (giống với Thỏ):

Những đặc điểm chứng tỏ thú mỏ vịt là thú:

+ Nuôi con bằng sữa.

+ Là động vật có vú.

+ Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.

- Đặc điểm chưa tiến hóa của thú mỏ vịt (giống Bò sát):

+ Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:

+ Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc.

+ Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí

+ Phổi có nhiều vách ngăn

+ Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể

vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt.

+ Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ

dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng

* Bộ thú túi:

- Đời sống của Kangaroo: đồng cỏ

- Đặc điểm thích nghi với đời sống của Kangaroo:

+ Cơ thể và đuôi của Kangaroo được bao phủ bởi bộ lông dày, màu nâu để giữ con vật được ấm áp.

+ Lông không thấm nước, và có kết cấu giống chuột chũi.

+ Kangaroo dùng đuôi nó để dự trữ chất béo (đặc điểm thích nghi này cũng xuất hiện ở quỷ Tasmania).

+ Nó có chân màng và một cái mỏ rộng, giống như làm bằng cao su; đặc điểm này gần với vịt hơn bất kỳ động vật có vú nào ngày nay.

+ Màng chân lớn hơn ở chân trước và được gập lại khi đi bộ trên đất liền.

- Đặc điểm Chứng tỏ Kangaroo là Thú (giống với Thỏ):

Những đặc điểm chứng tỏ Kangaroo là thú:

+ Nuôi con bằng sữa.

+ Là động vật có vú.

+ Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.

- Đặc điểm chưa tiến hóa của Kangaroo (giống Bò sát):

+ Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:

+ Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc.

+ Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí

+ Phổi có nhiều vách ngăn

+ Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể

vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt.

+ Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ

dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng

29 tháng 3 2021

Thú mỏ vịt là một loài động vật có vú bán thủy sinh đặc hữu ở miền đông Úc, bao gồm cả Tasmania. Cùng với bốn loài thú lông nhím, chúng là một trong năm loài thú đơn huyệt còn sinh tồn (những loài động vật có vú duy nhất đẻ trứng thay vì đẻ con). Thú mỏ vịt là loài duy nhất còn tồn tại của họ mặc dù chúng có một số loài họ hàng đã tuyệt chủng được tìm thấy trong hóa thạch.

Những đặc điểm khác biệt của loài này là đẻ trứng, mỏ vịt, đuôi hải ly, chân rái cá từng khiến cho các nhà tự nhiên học châu Âu cảm thấy khó hiểu khi họ lần đầu tiên gặp nó, một số coi đây là một trò lừa bịp tinh vi. Đây là một trong số ít động vật có vú có nọc độc, con đực có một cái cựa ở chân sau chứa một chất độc có khả năng gây đau đớn nghiêm trọng cho con người. Các đặc điểm độc đáo của thú mỏ vịt làm cho chúng trở thành một chủ đề quan trọng trong việc nghiên cứu sinh học tiến hóa và một biểu tượng của Úc; chúng xuất hiện như một linh vật tại các sự kiện quốc gia và trên mặt trái của đồng 20 xu. Thú mỏ vịt là loài thú biểu tượng của New South Wales.[2]

Cho đến đầu thế kỷ 20, thú mỏ vịt bị săn bắt để lấy lông, nhưng hiện đang được bảo vệ trong khu vực sinh sống của nó. Mặc dù chương trình gây nuôi sinh sản chỉ thành công giới hạn và dễ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm, chúng không bị đe dọa bởi thứ gì khác vào lúc này.

Câu 1 [NB]: Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?A. Một lớp tế bào.          B.  Hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng.C. Ba lớp tế bào xếp xít nhau.   D. Gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.Câu 2[NB]: Thuỷ tức tự vệ và bắt mồi nhờ loại tế bào?A. Tế bào hình sao.                                               B.  Tế bào...
Đọc tiếp

Câu 1 [NB]: Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?
A. Một lớp tế bào.         

B.  Hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng.
C. Ba lớp tế bào xếp xít nhau.  

D. Gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.
Câu 2
[NB]: Thuỷ tức tự vệ và bắt mồi nhờ loại tế bào?
A. Tế bào hình sao.                                              

B.  Tế bào hình túi có gai cảm giác.
C. Tế bào có hai roi và không bào tiêu hoá.           

D. Tế bào gai.
Câu 3
[NB]: Thuỷ tức sinh sản bằng hình thức nào ?
A. Thuỷ tức sinh sản vô tính đơn giản.         

B.  Thuỷ tức sinh sản hữu tính.
C. Thuỷ tức sinh sản kiểu tái sinh.               

D.  Thuỷ tức vừa sinh sản vô tính vừa hữu tính và có khả năng tái sinh.
Câu 4
[NB]: Hải quỳ có lối sống?
A. Bơi tự do.                                                         

B. Trôi nổi.
C. Sống bám.                                                       

D.  Tập đoàn.
Câu 5
[NB]: Sứa là loài động vật không xương ,sống ăn…:?
A. Thịt .               

B.  Cây thuỷ sinh.         

C. Động vật nguyên sinh.                  

D. Rong tảo biển.
Câu 6
[VDC]: Mối quan hệ cộng sinh giữa Tôm và Hải quỳ là gì ?
A. Cả hai đều có lợi.                

B. Tôm có lợi, Hải quy bị hại.
C.
Hải quỳ có lợi, Tôm bị hại.                      

D.Cả hai đều có hại.
Câu 7
[NB]: Cơ thể của Sứa có dạng?
A. Hình trụ.         

B.  Hình dù.         

C. Hình cầu.         

D.  Hình que.                               
Câu 8
[NB]: Sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì: ?

A. Chúng có lối sống kí sinh.                                

B. Chúng đều là sán.

C. Chúng có cơ thể dẹp, đối xứng hai bên.             

D. Chúng có lối sống tự do.

Câu 9 [NB]: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là:?

A. Lông bơi phát triển                

B. Mắt phát triển

C. Giác bám phát triển               

D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 10[NB] : Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :?

A. Hấp thu chất dinh dưỡng.

C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.

B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.

D. Giúp cơ thể di chuyển.

Câu 11[VD]: Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :?

A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.

B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.

C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.

D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.

Câu 12[VDC]: Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào?

A. Vùng ôn đới

C. Vùng Nam cực

B. Vùng Bắc cực

D. Vùng nhiệt đới

Câu  13 [NB]: Ruột khoang có số lượng khoảng?

A. 20.000 loài

B. 15.000 loài

C. 10.000 loài

D. 5.000 loài

Câu 14 [NB]: Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là :?

A. Trùng giày.

C. Trùng roi.

B. Trùng biến hình.

D. Tập đoàn vôn vốc.

Câu 15 [VDC]. Bộ phận nào giúp trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng?

A. Nhân     

B. Điểm mắt         

C. Hạt diệp lục     

D. Hạt dự trữ

Câu 16 [NB]: Trùng biến hình không có bào quan nào sau đây?

A. Lông bơi                             

C. Nhân

B. Không bào co bóp               

D. Không bào tiêu hóa

Câu 17[NB]: Trùng giày sinh sản vô tính như thế nào?

A. Tiếp hợp                            

C. Tạo bào tử

B. Mọc chồi                            

D. Phân đôi theo chiều ngang

Câu 18 [VD]: Khi nói về trùng kiết lị, khẳng định nào sau đây sai?

A. Trùng kiết lị dinh dưỡng theo kiểu thực bào (nuốt hồng cầu của người)

B. Trùng kiết lị giống trùng biến hình, chỉ khác ở chỗ chân giả ngắn

C. Khi mắc bệnh kiết lị, bệnh nhân có triệu trứng đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi

D. Bào xác của trùng kiết lị (ngoài tự nhiên) có thể bám vào cơ thể muỗi Anôphen, truyền qua máu gây bệnh cho nhiều người

Câu 19 [NB]: Sự sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi ở thủy tức nước ngọt có đặc điểm:?

A. Chồi con không tách rời khỏi cơ thể mẹ

B. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn thì tách rời khỏi cơ thể mẹ

C. Chồi con mới sinh ra đã tách khỏi cơ thể mẹ

D. Chồi con và cơ thể mẹ có khoang tiêu hóa thông với nhau

Câu 20 [VD]: Khi nói về mối quan hệ giữa hải quỳ và tôm ở nhờ, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trong mối quan hệ này chỉ có hải quỳ được lợi

B. Trong mối quan hệ này chỉ có tôm ở nhờ được lợi

C. Hải quỳ và tôm ở nhờ đều mang lại lợi ích cho nhau

D. Sự phát triển của hải quỳ kìm hãm sự phát triển của tôm ở nhờ

Câu 21[NB] : Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:?

A. Gây bệnh cho người và động vật khác.

B. Di chuyển bằng tua.

C. Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống.

D. Sinh sản hữu tính.

Câu 22[NB]:Cấu Hải quỳ không có bộ phận nào sau đây?

A. Miệng.            

B. Tua miệng.                

C. Đế bám.    

D. Lục lạp.

Câu 23[VD]: Thân loại sinh vật nào sau đây có hang trăm đốt sán, mỗi đốt sán đều mang một cơ quan sinh dục lưỡng tính?

A. Sán lá gan.                

B. Sán dây.

C. Sán lá máu.               

D. Sán bã trầu.

Câu 24[VDC]. Hiện tượng bện nhân đau bụng đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi là triệu chứng ?

A. bệnh táo bón.  

B. bệnh sốt rét.     

C. bệnh kiết lị.      

D. bệnh dạ dày.

Câu 25[VD]. Hóa thạch san hô có thể dùng để làm gì?

A. Ăn uống cho con người.      

B. Làm chỉ thị tầng địa chất .   

C.Làm thức ăn cho các loaig giáp xác.    

D.Làm ghế đá.

1
24 tháng 10 2021

cần những thần đồng help , help tui ik mai thi rùi

Câu 7: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?A. Trong cơ thể người.                             B. Trong nước.C. Trong đất khô.                                    D. Trong không khí.Câu 8: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?A. Tự dưỡng         B. Có khả năng di chuyển    C. Có cấu tạo tế bào         D. Có diệp lụcCâu 9: Trùng roi có màu xanh...
Đọc tiếp

Câu 7: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?

A. Trong cơ thể người.                             B. Trong nước.

C. Trong đất khô.                                    D. Trong không khí.

Câu 8: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?

A. Tự dưỡng         B. Có khả năng di chuyển    C. Có cấu tạo tế bào         D. Có diệp lục

Câu 9: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ

A. Sắc tố ở màng cơ thể                           B. Màu sắc của hạt diệp lục

C. Sự trong suốt của màng cơ thể            D. Màu sắc của điểm mắt

Câu 10: Phương thức dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi xanh là

A. Hoá tự dưỡng.    

B. Quang dị dưỡng. 

C. Quang tự dưỡng.

D. Hoá dị dưỡng.

Câu 11: Sinh sản của trùng roi là

A. Vô tính          

B. Hữu tính        

C. Vừa vô tính vừa hữu tính

D. Không sinh sản

Câu 12: Hình thức sinh sản của tập đoàn trùng roi là

A. Vô tính                                                B. Hữu tính

C. Vừa vô tính vừa hữu tính                    D. Không sinh sản

Câu 13: Vị trí của điểm mắt trùng roi là

A. Gần gốc roi                                         B. Trong nhân

C. Trên các hạt diệp lục                           D. Trên các hạt dự trữ

Câu 14: Sự khác nhau về nhân của trùng giày và trùng biến hình là

A. Trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 1 nhân.

B. Trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 3 nhân.

C. Trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 2 nhân.

D. Trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 3 nhân.

Câu 15: Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?

A. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.

B. Trùng biến hình có lông bơi hỗ trợ di chuyển.

C. Trùng giàu di chuyển nhờ lông bơi.            

D. Trùng giày có dạng dẹp như đế giày.

Câu 16: Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?

A. Có khả năng tự dưỡng.                        B. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.

C. Di chuyển nhờ lông bơi.                      D. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.

Câu 17: Dưới đây là 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá mồi:

(1): Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.

(2): Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi.

(3): Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá.

(4): Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…).

Em hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lý?

A. (4) - (1) - (2) - (3).                               

B. (3) - (2) - (1) - (4).                               

C. (4) - (2) - (1) - (3).                               

D. (4) - (3) - (1) - (2).

Câu 18: Trong các động vật nguyên sinh sau, loài động vật nào có hình thức sinh sản tiếp hợp?

A. Trùng giày.        

B. Trùng kiết lị.      

C. Trùng roi xanh.  

D. Trùng biến hình.

Câu 19: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có cấu tạo đơn giản nhất?

A. Trùng roi.           

B. Trùng bánh xe.   

C. Trùng giày.        

D. Trùng biến hình.

Câu 20: So với trùng biến hình chất bã được thải từ bất cứ vị trí nào trên cơ thể, trùng giày thải chất bã qua

A. Không bào co bóp.                          

B. Lỗ thoát ở thành cơ thể.

C. Bất cứ vị trí nào trên cơ thể như ở trùng biến hình. 

D. Không bào tiêu hoá.

Câu 21: Lông bơi của trùng giày có những vai trò gì trong những vai trò sau?

1. Di chuyển.  

2. Dồn thức ăn về lỗ miệng. 

3. Tấn công con mồi.

4. Nhận biết các cá thể cùng loài.

Phương án đúng là:

A. 1, 2.                     B. 2, 3.                     C. 3, 4.                     D. 1, 4.

Câu 22: Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?

A. Trùng giày và trùng kiết lị.                 

B. Trùng biến hình và trùng roi xanh.

C. Trùng biến hình và trùng kiết lị.         

D. Trùng roi xanh và trùng giày.

Câu 23: Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?

A. Muỗi Anôphen (Anopheles).

B. Muỗi Mansonia.

C. Muỗi Culex.                                       

D. Muỗi Aedes.

Câu 24: Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?

A. 6 tháng.               B. 9 tháng.               C. 12 tháng.             D. 3 tháng.

Câu 25: Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?

A. Muỗi.                 

B. Cá.                     

C. Ốc.                     

D. Ruồi, nhặng.

Câu 26: Dưới đây là các giai đoạn kí sinh của trùng sốt rét trong hồng cầu người:

(1): Trùng sốt rét sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới.         

(2): Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu.

(3): Trùng sốt rét phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới.

Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lí.

A. (2) → (1) → (3). 

B. (1) → (2) → (3). 

C. (3) → (2) → (1). 

D. (2) → (3) → (1).

Câu 27: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào được dùng để phòng chống bệnh sốt rét?

1. Ăn uống hợp vệ sinh.    

2. Mắc màn khi ngủ. 

3. Rửa tay sạch trước khi ăn.

4. Giữ vệ sinh nơi ở, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.

Phương án đúng là

A. 1; 2.                     B. 2; 3.                     C. 2; 4.                     D. 3; 4.

Câu 28: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp chúng ta phòng tránh được bệnh kiết lị?

A. Mắc màn khi đi ngủ.                           B. Ăn uống hợp vệ sinh.

C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.          D. Diệt bọ gậy.

Câu 29: Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là

A. Trong máu.        

B. Khoang miệng.   

C. Ở gan.                

D. Ở thành ruột.

Câu 30: Động vật nguyên sinh có vai trò nào dưới đây?

A. Thức ăn cho các động vật lớn.

B. Chỉ thị địa tầng, góp phần cấu tạo vỏ Trái Đất.

C. Chỉ thị độ sạch của môi trường nước.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 31: Động vật đơn bào nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?

A. Trùng biến hình.    B. Trùng lỗ.    C. Trùng sốt rét.            D. Trùng kiết lị.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là sai?

A. Sống trong nước, đất ẩm hoặc trong cơ thể sinh vật.

B. Không có khả năng sinh sản vô tính.

C. Cấu tạo đơn bào.   

D. Kích thước hiển vi.

Câu 33: Động vật đơn bào nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?

A. Trùng biến hình.    

B. Trùng kiết lị. 

C. Trùng sốt rét.                                     

D. Trùng bệnh ngủ.

Câu 34: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?

A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.                 

B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.

C. Không có khả năng sinh sản.             

D. Hình dạng luôn biến đổi.

Câu 35: Nhóm nào sau đây gồm toàn những động vật đơn bào gây hại?

A. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng lỗ.       

B. Trùng sốt rét, trùng roi xanh, trùng biến hình.

C. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi xanh.

D. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị.

Câu 36: Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?

A. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.

B. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.

C. Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Gíup mik với, CẦN GẤP!!

0