Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. 2Mg + O2 → 2MgO
Phản ứng hóa hợp
b. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Phản ứng phân hủy.
c. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Phản ứng thế.
a) Mg + 2HCl - - -> MgCl2 + H2
Tỉ lệ Mg : HCl : MgCl2 : H2 = 1 : 2 : 1 : 1
b) 8Al + 3H2SO4 - - -> 4Al2(SO4)3 + 3H2
Tỉ lệ Al : H2SO4 : Al2(SO4)3 : H2 = 8 : 3 : 4 : 3
a) Mg + 2HCl ===>MgCl2 + H2\(\uparrow\)
Tỉ lệ: Mg : HCl : MgCl2 : H2 = 1 : 2 : 1 : 1
b) 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
Tỉ lệ: Al : H2SO4 : Al2(SO4)3 : H2 = 2 : 3 : 1 : 3
Phản ứng a, b và d là phần oxi hóa khử.
+ Câu a phản ứng đốt than trong lò tỏa nhiệt tạo ta nhiệt lượng cần thiết.
+ Câu b là phản ứng khử với oxit sắt, sau phản ứng ta thu được kim loại sắt trong công nghiệp luyện kim.
+ Câu c phản ứng nung đá vôi tạo ra vôi sống (CaO) đây là phản ứng phân hủy giúp ta có vôi sống để dùng trong công nghiệp hay xây dựng công trình dân dụng.
+ Câu d là phản ứng hóa hợp, sản phẩm tạo thành là sắt (III) oxit, đây là phản ứng có hại, làm gỉ sắt kim loại, các vật dụng khác.
Những phản ứng oxi hóa – khử là a), b) ,d).
Phản ứng (a) Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất phục vụ đời sống. Tác hại: sinh ra khí CO2làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng (b) Lợi: luyện quặng sắt thành gang điều chế sắt. Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng (d) Tác hại: Làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.
a)
Ta có PTHH:
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
1 mol 3 mol 2 mol 2 mol
b)
tỉ lệ số phân tử etilen với oxi là : 1 : 3
tỉ lệ số phân tử etilen với cacbon đoioxit là : 1 : 2
a, PTHH
C2H4 + 3O2 \(\underrightarrow{t0}\) 2CO2 + 2H2O
b,Tỉ lệ
Số phân tử C2H4 : số phân tử O2 = 1:3
Số phân tử C2H4 : số phân tử CO2=1:2
a, 4Na + O2 \(\underrightarrow{t0}\) 2Na2O
Tỉ lệ
số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4:1:2
b, P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
Tỉ lệ
số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1:3:2
a)PTHH : 4Na + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O.
4...........1.........2
Tỉ lệ:
nguyên tử Na: phân tử O2: phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.
b) PTHH: P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4.
1...............3..................2
Tỉ lệ:
phân tử P2O5 : phân tử H2O : phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.
a) Na2O + H2O → 2NaOH
K2O + H2O → 2KOH
b) SO2 + H2O → H2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
d) Loại chất tạo ra ở câu a gồm NaOH, KOH là bazơ kiềm; loại chất tạo ra ở câu b gồm H2SO3, H2SO4,H2SO4 là axit, loại chất tạo ra ở câu c gồm NaCl, Al2(SO4)3 là muối.
Sự khác nhau giữa câu a và câu b là oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ, còn oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit.
a) Na2O + H2O → 2NaOH
K2O + H2O → 2KOH
b) SO2 + H2O → H2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
d) Loại chất tạo ra ở câu a gồm NaOH, KOH là bazơ kiềm; loại chất tạo ra ở câu b gồm H2SO3, H2SO4,H2SO4 là axit, loại chất tạo ra ở câu c gồm NaCl, Al2(SO4)3 là muối.Sự khác nhau giữa câu a và câu b là oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ, còn oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit
Bài giải:
a) Hợp chất CO:
%C = . 100% = . 100% = 42,8%
%O = . 100% = . 100% = 57,2%
Hợp chất CO2
%C = . 100% = . 100% = 27,3 %
%O = 100% - 27,3% = 72,7%
b) Hợp chất Fe2O3
%Fe = . 100% = . 100% = 70%
%O = 100% - 70% = 30%
Hợp chất Fe3O4 :
%Fe = . 100% = . 100% = 72,4%
%O = 100% - 72,4% = 27,6%
c) Hợp chất SO2
%S = . 100% = . 100% = 50%
%O = 100% - 50% = 50%
Hợp chất SO3
%S = . 100% = . 100% = 40%
%O = 100% - 40% = 60%
a) Hợp chất CO:
%C = . 100% = . 100% = 42,8%
%O = . 100% = . 100% = 57,2%
Hợp chất CO2
%C = . 100% = . 100% = 27,3 %
%O = 100% - 27,3% = 72,7%
b) Hợp chất Fe2O3
%Fe = . 100% = . 100% = 70%
%O = 100% - 70% = 30%
Hợp chất Fe3O4 :
%Fe = . 100% = . 100% = 72,4%
%O = 100% - 72,4% = 27,6%
c) Hợp chất SO2
%S = . 100% = . 100% = 50%
%O = 100% - 50% = 50%
Hợp chất SO3
%S = . 100% = . 100% = 40%
%O = 100% - 40% = 60%
a, nCaCO3=10/100=0,1 mol
PTHH: CaCO3+2HCl---> CaCl2+CO2+H2O
Theo pthh ta có: nCaCl2=nCaCO3=0,1 mol
=> mCaCl2=0,1.111=11,1 (g)
b, nCaCO3=5/100=0,05 mol
Theo pthh ta có : nCO2=nCaCO3=0,05 mol
=> VO2(điều kiện phòng)= 0,05.24= 1,2 l
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
= = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
= = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
= 24 . 0,05 = 1,2 lít
Khối lượng dung dịch Na2CO3:
m = 200 . 1,05 = 210 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = . 100% = 5,05%
Số mol của Na2CO3 là:
n = = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch:
CM = = 0,5 M
a, PTHH
Na2CO3 + CaCl2 \(\rightarrow\) CaCO3 + 2NaCl
b, Tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng là
+Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử CaCl2 = 1:1
+Số phân tử CaCl2 : số phân tử CaCO3 = 1:1
+Số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl=1:2
+Số phân tử Na2CO3: Số phân tử NaCl=1:2
a) PT: Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 + 2NaCl
1....................1...................1..............2 (mol)
b) Phân tử Na2CO3 : Phân tử CaCl2 = 1 : 1
Phân tử Na2CO3 : Phân tử CaCO3 = 1 : 1
Phân tử CaCl2 : Phân tử NaCl = 1 : 2
Phân tử CaCO3 : Phân tử NaCl = 1 : 2