Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
xét 1 mol nguyên tủ Crom: có số nguyên tử Crom là 6.022. 10 23 nguyên tử và khối lượng là 52.
Thể tích của 1 mol nguyên tử Crom là:
Thể tích thực của 1 nguyên tử Crom là:
Trả lời :
\(HNO\): \(H-N=O\)
\(C_2N_2\): \(N\equiv C-C\equiv N\)
\(HCN\): \(H-C\equiv N\)
\(C_3O_2\): \(O=C=C=C=O\)
\(N_2O\): \(N\equiv N\rightarrow O\)
Xét hiệu độ âm điện các nguyên tố trong phân tử, ta có:
\(PH_3\): \(2,20-2,19=0,01< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(H_2S\): \(2,58-2,20=0,38< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(NH_3\): \(3,04-2,20=0,84>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(BeCl_2\): \(3,16-1,57=1,59>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(HF:\) \(3,98-2,20=1,78>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(BF_3:\) \(3,98-2,04=1,94>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(LiF:\) \(3,98-0,98=3,00>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion
\(ClO_2\): \(3,44-3,16=0,28< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
(1) \(2H_2Se+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O+2Se\)
(2) \(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2CuO+4NO_2\uparrow+O_2\uparrow\)
(3) \(4Sn+8HCl+2HNO_3\rightarrow5H_2O+N_2O\uparrow+4SnCl_4\)
(4) \(3Cu_2S+6FeS_2+40HNO_3\rightarrow6CuSO_4+3Fe_2\left(SO_4\right)_3+40NO\uparrow+20H_2O\)
\(a)\) \(m_{Zn}=65u=65.1,6605.10^{-24}\left(g\right)\)
Ta có: \(r_{ }=1,35.10^{-1}\left(nm\right)=1,35.10^{-8}\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{4}{3}\pi.r^3=\dfrac{4}{3}\pi.\left(1,35.10^{-8}\right)^3\left(cm^3\right)\)
\(\Rightarrow D_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{V_{Zn}}=\dfrac{65.1,6605.10^{-24}}{\dfrac{4}{3}\pi.\left(1,35.10^{-8}\right)^3}=10,47\left(\dfrac{g}{cm^3}\right)\)
\(b)\)Toàn bộ khối lượng của nguyên tử kẽm tập trung ở hạt nhân
\(\Rightarrow\)mhạt nhân Zn = mnguyên tử Zn = 65. 1,6605. 10-24 (g)
Ta có: rhạt nhân Zn = 2. 10-6 (nm) = 2. 10-13 (cm)
\(\Rightarrow\)Vhạt nhân Zn = \(\dfrac{4}{3}\pi.r^3_{hnhan}=\dfrac{4}{3}\pi.\left(2.10^{-13}\right)^3\left(cm^3\right)\)
\(\Rightarrow\)Dhạt nhân Zn = \(\dfrac{65.,6605.10^{-24}}{\dfrac{4}{3}\pi.\left(2.10^{-13}\right)^3}=3,2.10^{15}\left(\dfrac{g}{cm^3}\right)\)
Xét hiệu độ âm điện :
\(P_2O_5\): \(3,44-2,19=1,25>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(HAt\): \(2,20-2,2=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\)Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(C_3O_2\): \(3,44-2,55=0,89>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(CsF\): \(3,98-0,79=3,19>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(NaCl\): \(3,16-0,93=2,23>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(CaO\): \(3,44-1,00=2,44>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(PN\): \(3,04-2,19=0,85>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(ClF_3\): \(3,98-3,16=0,82>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3;
nghĩa là 7,2 gam Cr ↔ 7,2 ÷ 52 × 6,023 × 1023 hạt nguyên tử Cr chiếm thể tích là 1cm3 = 10-6 m3.
Lại để ý: mỗi nguyên tử chỉ chiếm 68% thể tích tinh thể (còn lại là rỗng),
nghĩa là thể tích thực của mỗi nguyên tử Crom là:
V1 nguyên tử = 10-6 × 0,68 ÷ (7,2 ÷ 52 × 6,023 × 1023)) = 4 ÷ 3πr3.
Bấm fx CASIO có ngay r = 1,25 × 10-10 m = 0,125 nm.
ta chọn đáp án B.