Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Giống nhau: Đều tạo ra cá thể mới từ các cá thể ban đầu.
- Khác nhau:
Tiêu chí | Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Khái niệm | Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của các giao tử đực với giao tử cái. Con cái sinh ra giống nhau và giống bố mẹ. | Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của các giao tử đực với giao tử cái. Con cái sinh ra giống nhau và giống bố mẹ. |
Cơ sở tế bào học | Nguyên phân | Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh |
Ý nghĩa | Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi |
- Giống nhau:
+ Sinh sản vô tính ở thực vật và động vật đều có cơ sở tế bào học là nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm ) vì vậy các cá thể mới được tạo ra giống nhau và giống hệt cơ thể gốc về mặt di truyền.
+ Không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái (không có sự tổ hợp lại vật chất di truyền.
- Khác nhau:
Sinh sản vô tính ở động vật có hình thức trinh sinh: cơ thể mới được hình thành không phải từ một tế bào sinh dưỡng 2n mà từ một tế bào trứng 1n. Tế bào trứng (n) này không thụ tinh mà phát triển thành một cơ thể.
Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: I,IV
Ý II sai, sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây Hai lá mầm
Ý III sai, sinh trưởng thứ cấp là sự tăng về bề ngang do hoạt động của mô phân sinh bên.
Chọn A
Tham khảo:
- Sinh sản vô tính cũng như sinh sản hữu tính đều tạo ra các thế hệ con chái, đảm bảo cho làoi tiếp tục tồn tại và phát triển.
- Sinh sản vô tính nhanh chóng tạo ra các cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài trong điều kiện môi trường sống ổn định, thuận lợi.
- Sinh sản hữu tính tạo ra các cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài, đồng thời tạo ra các tổ hợp gene đa dạng, giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
Tham khảo!
- Giống nhau: Đều tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
- Khác nhau:
Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính |
Không có sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái. | Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử. |
Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân. | Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. |
Kém đa dạng di truyền, con sinh ra có đặc điểm giống nhau và giống với cây mẹ. | Đa dạng di truyền do tạo ra biến dị tổ hợp, đời con có nhiều kiểu hình khác nhau và khác với bố mẹ. |
Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với các điều kiện sống thay đổi. |
1. Sinh sản: là quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. Có 2 hình thức sinh sản chủ yếu:
+ Sinh sản vô tính
+ Sinh sản hữu tính
2. Nhận dạng sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:
Sinh sản vô tính |
Sinh sản hữu tính |
- Trong quá trình sinh sản cơ thể mới được hình thành không qua giảm phân | - Có quá trình phân chia tế bào (2n) theo cơ chế giảm phân để tạo thành giao tử (n) |
- Cơ thể mới được hình thành từ các tế bào sinh dưỡng hoặc bào tử trong đó không phân biệt tính đực, cái | - có sự kết hợp giữa giao tử đực (n) và giao tử cái (n) qua thụ tinh tạo thành hợp tử (2n) từ đó phát triển thành cơ thể mới (2n) theo cơ chế nguyên phân |
- Giữ nguyên cấu trúc di truyền như cơ thể bố, mẹ, kém thích nghi khi môi trường có những thay đổi | - Đổi mới vật chất di truyền do sự kết hợp giữa những yếu tố di truyền của cả bố lẫn mẹ theo những thể thức khác nhau nên các thế hệ con sinh ra có sức sống cao, dễ thích nghi hơn |
3. Khái niệm:
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà thế hệ con được sinh ra từ một cơ thể mẹ duy nhất, và thừa hưởng các gen chỉ từ cơ thể mẹ đó. Hình thức sinh sản này gần như không liên quan đến số bộ nhiễm sắc thể hay sự giảm phân.
- Sinh sản hữu tính là một quá trình tạo ra một sinh vật mới bằng cách kết hợp vật chất di truyền từ hai sinh vật. Có liên quan đến hai quá trình quan trọng là giảm phân và thụ tinh.
Tham khảo:
Tiêu chí | Sinh trưởng sơ cấp | Sinh trưởng thứ cấp |
Khái niệm | Sinh trưởng theo chiều dài (hoặc cao)của thân, rễ | Sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ |
Nguyên nhân | Do hoạt động nguyên phân của các tế bào thuộc mô phân sinh đỉnh. | Do hoạt động nguyên phân của các tế bào thuộc mô phân sinh bên. |
Đối tượng | Cây một lá mầm và phần thân non của cây 2 lá mầm | Cây hai lá mầm |