Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PTHH:
H2 + ZnO → Zn + H2O
nZnO = 8,1 / 81 = 0,1 ( mol)
Thep PTHH nH2 = nZnO = 0,1( mol)
nzn = nZnO = 0,1 (mol)
VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
b, mZn = 0,1 x 65 = 6,5 (g)
c, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
mHCl = 200 x 7,3 % = 14,6 ( g)
nHCl = 14,6 / 36,5 = 0,4 ( mol)
Theo PTHH nH2 = 1/2nHCl= 0,4 /2 = 0,2( mol)
VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48( l)
d, y H2 + FexOy → x Fe + yH2O
Theo câu a nH2 = 0,1 ( mol)
Theo PTHH nFexOy= 1/ynH2 = 0,1 /y ( mol)
mFexOy = 0,1/y( 56x + 16y)= 3,24 (g)
đoạn này bạn tự tính nhé!
Câu 1: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
Tỉ lệ: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Câu 2:
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) Số mol Fe: nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,1 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
c) Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 (gam)
Câu 1:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Al+ O2 ---> Al2O3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
4Al+ 3O2 ---> 2Al2O3
Bước 3: Viết PTHH
4Al+ 3O2 -> 2Al2O3
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phần tử Al2O3= 4:3:2
CÂU 2:
a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 3: Viết PTHH
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b) Ta có: nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Ta có:
nHCl= 2.nFe=2.0,1=0,2(mol)
=> mHCl=nHCl.MHCl= 0,2.36,5= 7,3(g)
a, Tìm thể tích khí H2 thu được \(\left(\text{đ}ktc\right)\)
- Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl ➝ FeCl2 + H2
- Số mol Fe tham gia phản ứng :
nFe=\(\dfrac{2,8}{56}\)=0,05 mol
=Theo phương trình hóa học :
nH2=nFe=0,05 mol
Thể tích khí H2thu được ở đktc :
VH2= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
b , Khối lượng HCl cần dùng
- Theo phương trình hóa học :
nHCl=2nFe= 2 . 0,05 = 0,10 mol
- Khối lượng HCl cần dùng là :
mHCl=36,5 . 0,10 = 3,65 gam
PTHH: Fe + H2SO4 ➝ FeSO4 + H2↑
nFe= \(\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
Cứ 1 mol Fe tham gia phản ứng tạo thành 1 mol FeSO4
Có 0,02 mol Fe tham gia phản ứng tạo thàn 0,02 mol FeSO4
Khối lượng muối tạo thành là:
m(FeSO4) = 0,02.(56+32+16.4) = 3,04 (g)
Cứ 1 mol Fe tham gia phản ứng tạo thành 1 mol H2
Có 0,02 mol Fe tham gia phản ứng tạo thành 0,02 mol H2
Thể tích khí thoát ra ở đktc là:
0,02.22,4 = 0,448(lít)
a) Ta có PTHH
A + 2HCl \(\rightarrow\) ACl2 + H2
nH2 = V/22.4 =3.36/22.4=0.15(mol)
Theo PT => nA = nH2 = 0.15(mol)
=> MA = m/n = 3.6/0.15 =24(g)
=> A là Magie (Mg)
b)Ta có PTHH : Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
nHCl = m/M = 14.6/36.5 =0.4(mol)
lập tỉ lệ :
\(\frac{n_{Mg\left(ĐB\right)}}{n_{Mg\left(PT\right)}}=\frac{0.15}{1}=0.15\)< \(\frac{n_{HCl\left(ĐB\right)}}{n_{HCl\left(PT\right)}}=\frac{0.4}{2}=0.2\)
=> Sau phản ứng : Mg hết và HCl dư
Theo PT => nMgCl2 = nMg = 0.15(mol)
=> mMgCl2 = n .M = 0.15 x95 =14.25(g)
mH2 = n .M = 0.15 x 2 =0.3(g)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b. số mol của 16,8 gam Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của HCl:
\(m_{HCl}=n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c.Thể tích khí Hiđro (đktc):
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
=>nH2 = 0,1 mol
=> VH2= 0,1*22,4= 2,24 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1-->0,2------------------>0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{15\%}=\dfrac{146}{3}\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a)
\(n_{Fe} = \dfrac{1,4}{56} = 0,025(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl} = 0,05.36,5 = 1,825(gam)\)
b)
Ta có :
\(n_{H_2} = n_{Fe} = 0,025(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,025.22,4 = 0,56(lít)\)