Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
từ đậu
-từ đậu thứ nhất:ruồi "đậu"là động từ
-từ đậu thứ hai:bánh "đậu"là danh từ
Các từ đồng âm là:
a, Ruồi đậu mâm xôi đậu.
b, Kiến bò đĩa thịt bò.
c, Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa đá.
Những từ đồng âm được dùng để chơi chữ là:
a. đậu: bu, bay từ chỗ khác đến;
đậu: một loại ngũ cốc như đậu xanh, đậu đen.
bò: di chuyển bằng các chân ;
bò: động vật có sừng thuộc bộ guốc.
b. chín: chín chắn, giỏi, thành thạo;
chín: số chín.
c. bác: anh chị của ba mẹ.
bác: đánh nhuyễn ra sền sệt.
tôi: đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất.
tôi (vôi): cho vôi sống vào nước.
d. đá: vật chất cấu tạo nên vỏ trái đất, có cấu tạo từng mảng, từng hòn.
đá: dùng chân tạo ra một lực tác động lê vật gì đó.
a. Nghĩa là có con ngựa đá một con ngựa bằng đá, còn con ngựa bằng đá không đá con ngựa.
b. có 2 cách hiểu; có 1 con hổ mang 1 con bò lên núi, có một con rắn hổ mang đang bó lên núi.
c, con ruồi đậu vào mâm xôi làm bằng đậu
d. ????????????????????????????
theo mk là Ai thế nào?
bn thấy đúng thì **** cho mk nhé
Love you!
khiếp gửi cả cái này, lên mạng mà tìm ế. Hỏi như này chả ai trả lời cho đou
Trả lời:
a/ từ đồng âm : ruồi đậu (động từ), xôi đậu (danh từ)
b/ cộ bò (danh từ - chỉ cái xe để cho bò kéo), bò lên dốc (động từ)
c/ An đá (động từ), tảng đá (danh từ)
GT: Vì từ đồng âm không liên quan gì về nghĩa.
đậu bn nhé
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi ĐẬU