Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức viết đúng là Na2O
Công thức viết sai:Cu(NO3)3 ; MnCl ; CO4 ; CH3 do sai quy tắc hóa trị
+ Cu(NO3)3 : ở những phản ứng thường ,với muối hay bazo Cu thường có hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị CTHH đúng là Cu(NO3)2
+MnCl : đa số các bài tập, Mn thường có hóa trị II,III,IV,VII nhưng thường gặp là hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị CTHH đúng là MnCl2
+CO4: cacbon có hóa trị IV, là phổ biến oxi hóa trị II, nên theo quy tắc hóa trị CTHH đúng là CO2(4:2 tối giản).
+ CH3: cacbon có hóa trị IV,H hóa trị I nên theo quy tắc hóa trị CTHH đúng là CH4
Chúc em học tốt!!@
Na2O đúng
Cu(NO3)3 sai . Sửa lại là Cu(NO3) hoặc Cu(NO3)3 (theo quy tắc hóa trị )
MnCl đúng
CO4 sai . Sửa lại là : CO2 (theo quy tắc hóa trị )
CH3 sai . Sửa lại là : CH2 hoặc CH4 (theo quy tắc hóa trị )
bài 2 :
a) nhợp chất = V/22.4 = 1/22.4= 5/112 (mol)
=> Mhợp chất = m/n = 1.25 : 5/112 =28 (g)
b) CTHH dạng TQ là CxHy
Có %mC = (x . MC / Mhợp chất).100%= 85.7%
=> x .12 = 85.7% : 100% x 28=24
=> x=2
Có %mH = (y . MH/ Mhợp chất ) .100% = 14,3%
=> y.1=14.3% : 100% x 28=4
=> y =4
=> CTHH của hợp chất là C2H4
Bài 1.
- Những chất có thể thu bằng cách đẩy không khí là : Cl2,O2,CO2 do nó nặng hơn không khí
- Để thu được khí nặng hơn không khí ta đặt bình đứng vì khí đó nặng hơn sẽ chìm và đẩy không khí ra bên ngoài
- Đẻ thu được khí nhẹ hưn thì ta đặt bình úp vì khí đó nhẹ hơn cho nen nếu đặt đứng bình thì nó sẽ bay ra ngoài
AlS ----> Al2S3
S2O3 ----> SO2
CaCl -----> CaCl2
HCl3 ------> HCl
N5O2 -----> N2O5
Câu sai vẫn còn cách sửa nhưng mình chỉ đưa 1 cách thôi nha
Với các ngtố nhóm A bất kì, GS A thuộc nhóm xA trong bảng tuần hoàn
Nếu x lẻ:nếu CT oxit cao nhất của A là A2Ox
thì CT hợp chất của A với H là AH8-x
Nếu x chẵn: CT oxit cao nhất A là AOn/2
CT hợp chất của A với H là AH8-n/2
ở đây YH2 =>Y thuộc nhóm VIA hóa trị cao nhất là +6
X2O3=>X thuộc nhóm IIIA hóa trị cao nhất +3
=>CT hợp chất X2Y
CTHH đúng: SO3, HCl, Ba(OH)2, BaSO4
CTHH sai: Cl, MgO2, H2NO3, K(OH)2
Sửa: Cl ===> Cl2
MgO2 ===> MgO
H2NO3 ===> HNO3
K(OH)2 ===> KOH
CTHH đúng: Cl; SO3; HCl; BaSO4 ;
CTHH sai:
MgO2 sửa thành: MgO;
H2NO3 sửa thành: HNO3;
K(OH)2 sửa thành: KOH
XO, ta có O hóa trị II
=> X có hóa trị II
YH3 mà H hóa trị I, mặt khác có 3 nguyên tử H => hóa trị của Y là III
=> công thức của X và Y là X3Y2
=> câu trả lời đúng l;à D
Với các ngtố nhóm A bất kì, GS A thuộc nhóm xA trong bảng tuần hoàn
Nếu x lẻ:nếu CT oxit cao nhất của A là A2Ox
thì CT hợp chất của A với H là AH8-x
Nếu x chẵn: CT oxit cao nhất A là AOn/2
CT hợp chất của A với H là AH8-n/2
ở đây YH2 =>Y thuộc nhóm VIA hóa trị cao nhất là +6
X2O3=>X thuộc nhóm IIIA hóa trị cao nhất +3
=>CT hợp chất X2Y
a) Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử).
b) Khi xác định hóa trị lấy hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
Công thức hóa học viết sai: MgCl, KO, NaCO3.
Sửa lại cho đúng: MgCl2, K2O, Na2CO3.
1 a) \(2HgO\rightarrow2Hg+O_2\)
b) \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
c) \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
2a) \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
b) \(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
c) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
d) \(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)
HCl2- HCl
\(O_3\rightarrow O_2\)
\(HCl_2\rightarrow HCl\)