Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 : Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là :
9 - 5 = 4 ( phần )
Mẫu số là : 36 : 4 x 9 = 81
Tử số là : 81 - 36 = 45
Phân số đó là : 45/81
Bài 2 : Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 4 = 5 ( phần )
Tử số là : 40 : 5 x 1 = 8
Mẫu số là : 40 - 8 = 32
Phân số đó là : 8/32
Bài 3 : Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là :
5 - 3 = 2 ( phần )
Tử số là : 16 : 2 x 5 = 40
Mẫu số là : 40 - 16 = 24
Phân số đó là : 40/24
đúng thì ủng hộ nha
Mẫu số là : (55+17):2 = 36
Tử số là : 55-36 = 19
Vậy phân số đó là : 19/36
Tk mk nha
Mẫu số:
(55+17)/2=36
Tử số:
36-17=19
Vậy phân số đó là 19 phần 36
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
1) năm phân số đó là :
4/5;5/6;6/7;7/8;8/9;9/10/;10/11/;11/12;12/13;13/14 nhé bạn
2) các phân số đó là:
1/9;0/10;2/8;3/7;4/6 nhé bạn
nhớ k mình nhé
Mẫu phân số đó là:
17+ 55 = 72
Vậy phân số đó là \(\frac{17}{72}\)
Ai k mk mkk lại
mẫu phân số đó là:17+55=72
Phân số là:17/72