Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm và cấu tạo
-Độ dày: từ 5 - 70 km.
-Trạng thái: rắn chắc.
-Nhiệt độ: càng xuống sâu nhiệt độ càng cao.
-Có thể tích=1% và trọng lượng=0.1% .
-Lớp vỏ là các địa mảnh.
Vai trò
-Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên và là nơi sinh sống của xã hội loài người.
Đặc điểm của lớp vỏ Trái đất:
- Vỏ Trái đất là lớp đất đá rắn chắc, độ dày dao động từ 5km (ở đại dương) đến 70 km (ở lúc địa)
- Lớp vỏ Trái đất chiếm 1% thể tích và 0,55 khối lượng của Trái đất.
- Vỏ Trái đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.
- Vai trò của lớp vỏ Trái đất: Hẳn tất cả chúng ta đều biết, vỏ trái đất ngoài là nơi trú ngụ và tồn tại của con người thì nó còn là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác như không khí, sinh vật, nước…Có thể nói, đây chính là nơi diễn ra mọi hoạt động của con người cũng như các loài sinh vật.
Trong các biển và đại dương có những dòng nước chảy giống như những dòng sông trên lục địa. Đó là các dòng biển hay hải lưu. Có hai loại dòng biển:
- Dòng biển nóng: thường chảy lên theo hướng Cực Bắc và vùng biển nóng.
- Dòng biển lạnh: thường chảy xuống theo hướng Cực Nam và vùng biển lạnh.
Câu 1:
Câu 2:
Cấu tạo lớp vỏ khí gốm 3 tầng:
#Tầng đối lưu:
_Độ cao: 0 - 16 km.
_Đặc điểm:
+Tập trung 90% không khí
+Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
+Nhiệt độ giảm dần khi lên cao
+Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
#Tầng bình lưu:
_Độ cao: 16 - 80 km.
_Đặc điểm:
+Có lớp ôdôn ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật.
#Các tầng cao của khí quyển:
_Độ cao: Trên 80 km.
_Đặc điểm:
+Không khí cực loãng
+Là nơi có các hiện tượng cực quang, sao băng.
Câu 3:
_Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái đất.
_Các đai áp thấp phân bố ở những vĩ độ 0o và 60o.
_Các đai áp cao phân bố ở những vĩ độ 30o và 90o.
_Gió Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo.
_Gió Tây ôn đới là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến về cá đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 60o.
Câu 4:
Khi không khí đã bão hòa, mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh đi do bốc lên cao, hay do tiếp xúc vs một khối khí lạnhthì hơi nước trong không khí sẽ đọng lại thành hạt nước. Hơi nước trong không khí khi ngưng tụ có thể sinh ra các hiện tượng sương, mây, mưa...
Gió mậu dịch thổi từ 30oN lên 0o theo hướng đông nam, thổi từ 300 Bắc xuống 0o theo hướng đông bắc
* Đặc điểm gió mùa:
- Mùa hạ: gió mùa mùa hạ tính chất nóng ẩm, mưa nhiều.
- Mùa đông: gió mùa mùa đông xuất phát từ áp cao Xi-bia thổi về áp thấp Xích đạo theo hướng Đông Bắc, tính chất lạnh và khô.
* Tính chất trái ngược nhau như vậy là do hai loại gió có nguồn gốc hình thành và bề mặt đệm nơi chúng đi qua khác nhau.
- Gió mùa mùa hạ: xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam thổi theo hướng đông nam, vượt qua xích đạo đổi hướng Tây Nam, gió này đi qua vùng biển thuộc khu vực xích đạo nên mang theo nguồn nhiệt ẩm dồi dào.
- Gió mùa mùa đông xuất phát từ khu khí áp cao Xi-bia thổi về áp thấp Xích đạo theo hướng Đông Bắc, gió này di chuyển qua vùng nội địa rộng lớn của Liên Bang Nga và Trung Quốc nên có tính chất khô, lạnh giá.
Loại gió
Phạm vi hoạt động
Hướng gió
Tín phong
Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến) về Xích đạo (đai áp thấp xích đạo).
– Ở nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc
– Ở nửa cầu Nam: hướng Đông Nam
Tây ôn đới
Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến) lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới)
– Ở nửa cầu Bắc: hướng Tây Nam
– Ở nửa cầu Nam: hướng Tây Bắc
Đông cực
Thổi từ khoảng vĩ độ 900 Bắc và Nam (cực Bắc và cực Nam) về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới)
– Ở nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc
– Ở nửa cầu Nam: hướng Đông Nam