K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 2 2018

Câu 3:

a) nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\) mol

Pt: X + 2HCl --> XCl2 + H2

..0,4<----0,8<---------------0,4

Ta có: 9,6 = 0,4MX

=> MX = \(\dfrac{9,6}{0,4}=24\)

=> X là Magie (Mg)

b) Vdd HCl = \(\dfrac{0,8}{1}=0,8\left(l\right)\)

14 tháng 2 2018

Câu 4:

a) Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

..........Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

..........Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O

b) nH2O = \(\dfrac{14,4}{18}=0,8\) mol

Thep pt ta có: nH2 = nH2O = 0,8 mol

=> VH2 = 0,8 . 22,4 = 17,92 (lít)

mH2 = 0,8 . 2 = 1,6 (g)

Áp dụng ĐLBTKL, ta có:

mhh + mH2 = mkim loại + mH2O

=> mkim loại = mhh + mH2 - mH2O = 47,2 + 1,6 - 14,4 = 34,4 (g)

.

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhaua) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích...
Đọc tiếp

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau

a) Tính x và y
b) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên
 
B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)
a) Xác định tên kim loại X ?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên
 
B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính giá trị m và V?
 
B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc)
a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?
b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1
 
B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A
 
5
19 tháng 1 2017

4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8

19 tháng 1 2017

2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứnga, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)

b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng

a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)

b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)

a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?

b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)

c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

 

6
28 tháng 11 2016

Câu 1:

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ => nFeCl2 = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

28 tháng 11 2016

Câu 3/

a/ Chất tham gia: S, O2

Chất tạo thành: SO2

Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên

Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên

b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2

=> nO2 = 1,5 mol

=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít

c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí

31 tháng 7 2016

Gọi số mol Cuo và Fe2O3 lần lượt là a,b

CuO + H2 = Cu + H2O

a          a          a                         (mol)

Fe2O3 + 3H2 = 2Fe +3H2O

b             3b         2b                   (mol)

Ta có hệ phương trình: 80a +160b= 40

                                      64a + 112b= 29,6

=> a= 0,2 (mol)   ; b= 0,15 (mol)

Số mol H2 phản ứng : 0,2 + 3 x 0,15= 0,65 (mol)

Số mol H2 đã dùng là: 0,65 : 75 x 100= 0,8 (mol)

Thể tích H2 là 0,8 x 22,4= 17,92 (L)

Khối lượng cu trong hỗn hợp là: 0,2 X 64 = 12,8 (g)

%mCu= 12,8 : 29,6 X 100= 43,2%

%mFe= 100%- 43,2%= 56,8%

có mấy cái gần bằng nha bạn, mình không chắc đúng k thử tham khảo nha

 

2 tháng 8 2016

Cảm ơn bạn nhiều nka!!

Bài 4. Dẫn 4,928 lít CO (đktc) đi qua hỗn hợp A nặng 6,4gam chứa MxOy và CuO, nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C. Tỉ khối hơi của C đối với H2 là 18. Hòa tan B trong dung dịch HCl dư thì thu được 3,2 gam Cu không tan và giải phóng 1,344 lít khí (đktc) a. Tính % khối lượng từng chất trong A. b. Tính thể tích CO đã phản ứng (đktc) c. Tìm công...
Đọc tiếp

Bài 4. Dẫn 4,928 lít CO (đktc) đi qua hỗn hợp A nặng 6,4gam chứa MxOy và CuO, nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C. Tỉ khối hơi của C đối với H2 là 18. Hòa tan B trong dung dịch HCl dư thì thu được 3,2 gam Cu không tan và giải phóng 1,344 lít khí (đktc)

a. Tính % khối lượng từng chất trong A.

b. Tính thể tích CO đã phản ứng (đktc)

c. Tìm công thức hóa học của MxOy

Bài 5. Một oxit của kim loại M, trong đó M chiếm 70% về khối lượng.

1. Xác định công thức oxit trên.

2. Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp A gồm CuO và oxit của kim loại M (vừa xác định ở trên) thành kim loại bằng V1 lit CO, sau phản ứng thu được m gam chất rắn B và 20,4 gam khí D có tỉ khối so với khí oxi là 1,275.

a. Tính giá trị V1 và m?

b. Lấy m gam chất rắn B sinh ra, đem đốt cháy trong V2 lit O2, phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí, dung dịch G và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.

Tính giá trị V2 và khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch G?

Bài 6. Khử hoàn toàn 39,6 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, CuO bằng V1 lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn và 32,8 gam khí B có tỉ khối so với khí hidro là 20,5.

a. Tính V1a?

b. Hòa tan hoàn toàn 39,6 gam hỗn hợp A cần vừa đủ V2 lít dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 có nồng độ mol lần lượt là 0,2M và 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được b gam muối khan. Tính V2b?

2
31 tháng 3 2020

bài4

Đặt công thức tổng quát CxHyOzClt
nAgCl=nHCl=nCl=5.74/143.5=0.04mol
m bình tăng=mHCl+mH2O=>mH2O=2.54-(0.04*36.5)=1.... g
nH2O=1.08/18=0.06=>nH=0.06*2+0.04=0.16 mol (vì số mol H bao gồm H trong H2O và trong HCl)
Ca(OH)2 + CO2 ------> CaCO3 + H2O (1)
Ca(OH)2 +CO2 ------> Ca(HCO3)2 (2)
Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 ------> BaCO3 + CaCO3 + H2O (3)
Đặt số mol Ca(OH)2 ở 2 pt là a,b
nCa(OH)2=a+b=0.02*5=0.1
mkết tua=mCaCO3 + mBaCO3=100a+100b+197b=13.94
=>a=0.08 mol
b=0.02 mol
nCO2=nC=0.08+0.02*2=0.12 mol
nO trong X=(4.3-(0.12*12+0.16+0.04*35.5))/16=0.08 mol
x : y: z :t = 0.12 : 0.16 : 0.08 : 0.04=3 : 4 : 2 : 1
=>CTN : (C3H4O2Cl)n
MX<230=>107.5n<230<=>n<2.14
<=> n=1 v n=2
Vậy CTPT X : C3H4O2Cl hoặc C6H8O4Cl2

31 tháng 3 2020

Bài 6 :

a)

B là khí: CO và CO2 có số mol lần lượt là: x và y+ Ta có hệ pt:

\(\left\{{}\begin{matrix}28x+44y=36,9\\28x+44y=20,5.2\left(x+y\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,65\end{matrix}\right.\)

\(PTHH:CO+O\rightarrow CO_2\left(\text{*}\right)\) (*)

\(V_1=\left(0,15+0,65\right).22,4=17,92\left(l\right)\)

\(\Rightarrow a=39,6-0,65.16=29,2\left(g\right)\)

b)

Theo (*) thì \(n_{O.trong.A}=n_{CO2}=0,65\left(mol\right)\)

\(PTHH:2H+O\rightarrow H_2O\)

_________1,3___0,65___

\(\Rightarrow n_H=0,2.V_2+2.0,1V_2=0,4V_2\)

\(\Rightarrow0,4V_2=1,3\Rightarrow V_2=3,25\left(l\right)\)

30 tháng 3 2017

bài 1: A+xHCl =AClx+ \(\dfrac{x}{2}\)H2 (1)

B+yHCl= BCly+ \(\dfrac{y}{2}\)H2 (2)

nH2= 8,96:22,4= 0,4 mol

Theo (1): nHCl=2nH2

(2): nHCl=2nH2

=> tổng n HCl gấp đôi tổng nH2 và bằng 0,4.2=0,8 mol

mHCl= 0,8.36,5= 29,2 g

theo đlbtkl, a+mHCl=mmuoi+ mH2

a+29,2=67+(0,4.2)

a=38,6 g

bạn có thể kiểm tra lại tính toán vì mình làm bài ít chú í đến số. cách làm thì như trên nhé

Đề ôn : k phải tớ hỏi , tớ lm đc r các cậu lm vui vẻ Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m. Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm...
Đọc tiếp

Đề ôn : k phải tớ hỏi , tớ lm đc r các cậu lm vui vẻ

Bài 2: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m.

Bài 3: Ngâm một vật bằng Đồng có khối lượng 15 gam dung dịch có chứa 0,12 mol AgNO3. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng.

Bài 4: Cho 3,78 gam bột Nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Tìm công thức của muối XCl3.

Bài 5: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Tính thành phần phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.

Bài 6: Lấy 3,33 gam muối Clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối Nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối Clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59 gam. Hãy tìm kim loại trong hai muối nói trên.

Bài 7: Cho 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn vào dung dich H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 đktc. Tính khối lượng muối Sunfat thu được.

Bài 8: Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.

Bài 9: Cho 0,25 mol hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được a gam kết tủa. Hãy tính giá trị của a.

Bài 10: Cho 9,4 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl, Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.

Bài 11: Cho 1,78 gam hỗn hợp hai kim loại hoá tri II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, giải phóng được 0,896 lít khí Hiđrô đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối Sunfat khan thu được.

Bài 12: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Nếu chỉ dùng 2,4 gamkim loại hoá trị II thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Tìm kim loại hoá trị II.

Bài 13: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng khối lượng không đổi được m gam. Tính giá trị m.

1
11 tháng 4 2019

Cậu ấy đã đăng cho các bạn ôn tập bạn nói thế à cậu ấy đã nói rõ ràng rồi là đăng cho các cậu ôn tập

Cái này gọi là làm ơn mắc oán

L
10 tháng 4 2019

đồ điên

a)

Gọi nFe3O4 = x (mol) ⇒ nCuO = 2x (mol)

⇒ mhh ban đầu = 232x + 80 . 2x = 392x (gam)

Fe3O4 + 4CO \(\underrightarrow{to}\) 3Fe + 4CO2

CuO + CO \(\underrightarrow{to}\) Cu + CO2

Từ phương trình, ta thấy: nFe = 3x (mol); nCu = 2x (mol)

⇒ mhh sau phản ứng = 56 . 3x + 64 . 2x = 296x (gam)

Mà mhh giảm 9,6 (gam)

⇒ 392x - 296x = 9,6

⇒ x = \(\frac{9,6}{392-296}\) = 0,1 (mol)

⇒ nFe = 3x = 3 . 0,1 = 0,3 (mol) ⇒ mFe = 0,3 * 56 = 16,8 (gam)

⇒ nCu = 2x = 2 . 0,1 = 0,2 (mol) ⇒ mCu = 0,2 * 64 = 12,8 (gam)

b)

Theo phương trình, ta có:

nCO phản ứng = 4x + 2x = 4 . 0,1 + 2 . 0,1 = 0,6 (mol)

⇒ nCO ban đầu = \(\frac{0,6.120}{100}\) = 0,72 (mol)

⇒ VCO = 0,72 . 22,4 = 16,128 (lít)

11 tháng 2 2018

a) Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O

..........Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O

..........Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O

b) nH2O = \(\dfrac{14,4}{18}=0,8\) mol

Từ pt: nH2 = nH2O = 0,8 mol

=> VH2 = 0,8 . 22,4 = 17,92 (lít)

mH2 = 0,8 . 2 = 1,6 (g)

Áp dụng ĐLBTKL, ta có:

mhh + mH2 = mkim loại + mnước

=> mkim loại = mhh + mH2 - mnước = 47,2 + 1,6 - 14,4 = 34,4 (g)