Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2 (1)
NaCl --đpnc--> Na +Cl2 (2)
mNaCl=25/100 .a=0,25a(g)
=>nNaCl=0,25a/58,5=0,0042a(mol)
mKClO3=a - 2,5a=0,75a(g)
=> nKClO3=0,75a/122,5=0,0061a(mol)
mchất rắn thu được=90,4/100 .a=0,904a(g)
theo (1): nKCl=nKClO3=0,0061a(mol)
=>mKCl=0,0061a.74,5=0,455a(g)
theo (2) : nNa=nNaCl=0,0042a(mol)
=>mNa=0,0042.23=0,096a(mol)
=>%mKCl =0,455a/0,904a .100=50,33(%)
%mNa=0,0966a/0,904a .100=10,68(%)
Khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{KClO_3}=75\%a=0,75a\\m_{NaCl}=25\%a=0,25a\end{matrix}\right.\)
\(2KClO_3\left(x\right)\rightarrow2KCl\left(x\right)+3O_2\)
Gọi số mol KClO3 bị phân hủy là x
\(\Rightarrow m_{KCl}=74,5x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3\left(pứ\right)}=122,5x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3\left(dư\right)}=0,75a-122,5x\left(g\right)\)
Thành phần chất rắn sau phản ứng là:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,25a\\m_{KCl}=74,5x\\m_{KClO_3\left(dư\right)}=0,75a-122,5x\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{hhspu}=0,25a+74,5x+0,75a-122,5x=a-48x\)
Theo đề bài ta có:
\(\dfrac{a-48x}{a}.100\%=90,4\%\)
\(\Leftrightarrow a=500x\)
Từ đây ta có phần trăm theo khối lượng của hh sau phản ứng là:
\(\left\{{}\begin{matrix}\%NaCl=\dfrac{0,25a}{a-48x}.100\%=\dfrac{0,25.500x}{500x-48x}.100\%=27,65\%\\\%KCl=\dfrac{74,5x}{a-48x}.100\%=\dfrac{74,5x}{500x-48x}.100\%=16,48\%\\\%KClO_3\left(dư\right)=100\%-27,65\%-16,48\%=55,87\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Mg\left(OH\right)_2}=a\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=58a+107b=16.9\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO+H_2O\)
\(a.............a\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(b.............\dfrac{b}{2}\)
\(m_{Cr}=40a+160\cdot\dfrac{b}{2}=12.4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.07,b=0.12\)
\(\%m_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0.07\cdot40}{16.9}\cdot100\%=16.57\%\)
\(\%m_{Fe\left(OH\right)_3}=83.43\%\)
Do HNO3 nóng dư nên Fe, Cu pứ hết --> Fe3+ & Cu2+
M(B) = 36 --> nNO : nNO2 = 5:3
Khi cho đ sau pứ tác dụng vs NH3 dư thì --> Fe(OH)3 ko tan, Cu(NH3)4(OH)2 tan
--> Chất rắn sau nung: Fe2O3: n = 0,05 --> nFe = 0,1 -->mFe = 5,6, mCu = 6,4g
Từ nFe, nCu, bảo toàn electron --> nNO, nNO2 --> V
c, Dung dịch kiềm> Vì trong dd D có NH4NHO3, nên cho kiềm vào sẽ sinh ra NH3.
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,14-------------0,07------0,07-------0,07 mol
n KMnO4=\(\dfrac{22,12}{158}\)=0,14 mol
=>a=mcr=0,07.197+0,07.87=23,82g
=>VO2=0,07.22,4=1,568l
b)
2Cu+O2-to>2CuO
0,07-----0,14
n Cu=\(\dfrac{10,24}{64}\)=0,16 mol
Cu dư :0,01 mol
m chất rắn =0,01.64+0,14.80=11,84g
a) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑ (1)
CaO + H2O → Ca(OH)2 (2)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
b) Theo Pt1: \(n_{Ca}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca}=0,1\times40=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=9,6-4=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Ca=\dfrac{4}{9,6}\times100\%=41,67\%\)
\(\%CaO=\dfrac{5,6}{9,6}\times100\%=58,33\%\)
b) Theo PT1: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\times74=14,8\left(g\right)\)
a)PTHH: Ca + 2H2O\(\rightarrow\) Ca(OH)2 + H2 (1)
CaO + H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2 (2)
b) nH2= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
Theo PT1: nCa=nH2= 0,1 mol
=> mCa=0,1x40=4 g
=>%mCa=\(\dfrac{4}{9,6}\)x100%=41,67%
=>%mCaO=100%-41,67%=58,33%
c) mCaO=9,6-4=5,6g
nCaO=\(\dfrac{5,6}{56}\)=0,1 mol
Theo PT1và PT2 có: nCa+nCaO=nCa(OH)2(PT1) + nCa(OH)2(PT2)
=> nCa(OH)2(thu đc)=0,1+0,1=0,2 mol
=> mCa(OH)2=0,2 x 74 = 14,8 g