Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) BCDE FGHIK: xảy ra hiện tượng đột biến cấu trúc NST: mất đoạn A, đảo đoạn KI thành IK
Các giao tử còn lại: abcde FGHIK, BCDE fghik, abcde fghik
2.Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tê bào con được tạo thành qua giảm phân ?
Do sự phân li độc lâp và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng về hai cực tế bào, nên tố hợp NST à tế bào con được tạo ra khi kết thúc lần phân bào I có hai khả năng: - (AA)(BB), (aa,bb)
- (AAXbb), (aaXBB)
Vì vậy qua giảm phân có thể tạo ra bốn loại giao tử AB, Ab, aB và ab.Trong thực tế, tế bào thường chứa nhiều cặp NST tương đồng, nếu gọi n là số cặp NST tương đổng thì số loại giao tử được tạo ra là 2n.
- Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo bốn tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n), tức là ở tế bào con số lượng NST giảm đi 1/2 so với tế bào mẹ.
- Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì cửa giảm phân: giảm phân gồm hai lẩn phân bào liên tiếp.
+ Giảm phân I gồm:
Kì đầu: có sự tiếp hợp cùa các NST kép tương đồng.
Kì giữa: các NST kép tương đồng tập trung và xếp song song ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau: có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng về hai cực tế bào.
Kì cuối 2 tế bào mới được tạo thành đều có bộ NST đơn bội (n) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc.
+ Giảm phán II:
Ki đầu: NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phảng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau: từng NST kép tách ở tâm động thành hai NST đơn và phân li về hai cực tế bào, các NST đơn nằm gọn trong nhân của các tế bào con với số lượng n.
Ở lợn có 2n = 38 => n = 19
a) Ta có
cứ n = 1 thì có 1 cặp dị hợp <=> có 2 giao tử = 2^1
cứ n = 2 thì có 2 cặp dị hợp <=> có 4 giao tử = 2^2
=> có n cặp NST thì có 2^n cách sắp xếp
Đối với lợn; số loại giao tử là 2^19 = 524288 số kiểu tổ hợp giao tử.
b) Tỉ lệ mỗi kiểu giao tử = 1/2^19
c) Giao tử chứa 1 NST từ bố và 18 NST từ mẹ; gọi đó là M ta có
M = n! / ( 1! ( n - 1 )! ) = 19! / 1.18! = 19 loại giao tử
Tỉ lệ là 19/524288
Giao tử chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố và 17 NST có từ mẹ
M = n! / ( 2! ( n - 2 )! ) = 19! / 2!.17! = 171 loại giao tử
Tỉ lệ là 171/524288
d) Ta có số loại tổ hợp là 3^19
Theo c ta có
Số kiểu tổ hợp mang 1 NST từ ông vào 18 NST từ bà là 19.19 = 361 kiểu hợp tử
=> Tỉ lệ là 361/3^19
Số kiểu tổ hợp mang 2 NST từ ông và 17 NST từ bà là 171.171 = 29241 kiểu hợp tử
=> Tỉ lệ là 29241/3^19
Cho bạn công thức nhé:
Khi đề bài cho tìm số loại giao tử chứa a NST có nguồn gốc từ bên nội với điều kiện a < n, ta có, gọi giá trị là M
M = n! / [ a! ( n - a )! ] ....... ( ! là giai thừa, n là 2n/2 )
Bên ngoại cũng tương tự; gọi đó là b và giá trị = N
N = n! / [ b! ( b - a )! ]
=> Số hợp tử có a NST từ ông và b NST từ bà = M.N
Câu 6: Cặp NST tương đồng có nguồn gốc từ đâu?
a. Từ tế bào sinh dưỡng
b. Đều có nguồn gốc từ Mẹ
c. Đều có nguồn gốc từ Bố
d. 1 NST có nguồn gốc từ Bố, 1 NST có nguồn gốc từ Mẹ
Câu 7: Bộ NST 2n= 8 là của loài nào sau đây?
a. Người b. Ruồi giấm c. Tinh tinh d. Gà
Câu 8: Số lượng NST ở mỗi loài sinh vật cho biết điều gì?
a. Phản ánh sự tiến hoá của loài b. Không phản ánh sự tiến hoá của loài c. Các loài sinh vật đều tiến hoá như nhau. d. Loài có số lượng NST nhiều sẽ tiến hoá hơn.
Câu 9: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:
a. luôn tồn tại thành từng chiếc riêng lẻ b. luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
c. luôn co ngắn lại d. luôn luôn duỗi ra
Câu 10: Cấu trúc điển hình nhất của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào?
a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối
Câu 11: Ở kì trung gian diễn ra sự kiện quan trọng của NST là:
a. dính nhau ở tâm động b. bắt đầu đóng xoắn c. bắt đầu duỗi xoắn d. tự nhân đôi
a, Hiện tượng xảy ra : Đột biến mất đoạn NST A .
A - B - C - D mất A còn B - C - D .
b, Hiện tượng xảy ra : Lặp đoạn NST AB
A - B - C - D -> A-B-A-B-C-D .
c, Đột biến xảy ra : Đột biến đảo đoạn NST .
2 NST B và NST C quay ngược nhau 180o
A - B - C - D => A - C - B - D .
a. Đột biến mất đoạn NST. Ví dụ: ở người mất đoạn NST số 21 gây ung thư máu.
b. Đột biến lặp đoạn NST. Ví dụ lặp đoạn 16A trên NST X ở ruồi giấm ảnh hưởng đến hình dạng mắt của ruồi giấm.
c. Đột biến đảo đoạn NST. Ví dụ: Người ta phát hiện được 12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên quan tới khả năng thích ứng của ruồi giấm đối với nhiệt độ khác nhau của môi trường.
NST kép là :
A.NST tạo ra từ sự nhân đôi NST, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
B.Cặp gồm hai cromatit giống nhau về hình thái nhưng khác nhau về nguồn gốc.
C.NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm hai cromatit giống nhau, đính với nhau ở tâm động.
D.Cặp gồm hai NST giống nhau về hình dáng và kích thước, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.