K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 6 2016
Số mol kim loại M tác dụng ở hai phản ứng là như nhau là x mol.
- Phản ứng 1 :
                    M                                 + Cu2+                 →                  M2+                       + Cu
               x (mol)                                                                                                               x (mol)
Khối lượng thanh M giảm: ∆m giảm = mM tan – mCu tạo ra
                     → xM – 64x = 0,24 gam → x( M – 64) = 0,24 (I)
- Phản ứng 2 :
                    M                                  + 2Ag+                →                   M2+                       + 2Ag
                x (mol)                                                                                                              2x (mol)
Khối lượng thanh M tăng: ∆m tăng = mAg tạo ra – mM tan.
                      → 2x.108 – xM = 0,52 gam → x(216 – M) = 0,52 (II)
Ta lấy (I) : (II) → M = 112 → M là Cd
7 tháng 6 2016

khối lượng thanh kim loại giảm -> nguyển tử khối của KL phải lớn hơn Cu và đứng trước Cu trong dãy    điện hóa
khối lượng thanh kim loại tăng -> nguyển tử khối của KL phải nhỏ hơn Ag
=> KL cần tìm là Zn

Câu 1: Nhúng thanh kim loại M vào 1lít dung dịch CuSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20g. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16g. Vậy M là kim loại nào?Câu2: Cho 2 thanh kim loại R( hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số...
Đọc tiếp

Câu 1: Nhúng thanh kim loại M vào 1lít dung dịch CuSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20g. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16g. Vậy M là kim loại nào?

Câu2: Cho 2 thanh kim loại R( hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4%. Nguyên tố R là ngtố nào?

Câu 3: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5g tring 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dd đã giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là bao nhiêu?

Câu4: Nhúng một thanh Zn vào 2lít dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi 2 muối trong dd phản ứng hết thì thu được dd A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A?

Câu5: Nhúng 1 thang graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị 2 vaò dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị 2 là?

Câu6: Nhúng một thanh kim loại X hóa trị 2 vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại X đó được nhúng vào dd AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Ngtố X là?

Câu 7: Cho 2 dd FeCl2 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. - Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào 1lít dd FeCl2 sau phản ứng khối lượng thanh kim loạităng16g. - Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại M chưa bị tan hết. Kim loại M là?

Nhờ các bạn giúp với ạ. Mình đang cần gấp

9
24 tháng 9 2017

Câu 1:

2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu

2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe

- Gọi a là số mol của M

- Độ tăng khối lượng PTHH1:

64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20

- Độ tăng khối lượng PTHH2:

56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16

Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)

32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n

n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)

n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)

n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)

24 tháng 9 2017

Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.

R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu

R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)​R(NO3)2+Pb

- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol

- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)

- Độ tăng thanh 2: ​​\(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)

Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)

207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)

30 tháng 5 2016

HD:

Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu

x          x mol          x            x

a) Khối lượng Fe tăng lên =  mCu (thoát ra) - mFe (tan vào dd) ---> 4%.50 = 64.x - 56x ---> x = 0,25 mol.

---> mCu = 64x = 64.0,25 = 16 gam.

b) [FeSO4] = 0,25/0,4 = 0,625 M; [CuSO4] = (0,4 - 0,25)/0,4 = 0,375 M.

1. Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II vào 0,5 lít dd CuSO4 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M. Xác định kim loại M. 2. Cho 10g sắt clorua ( chưa biết hóa trị của sắt ) tác dụng với dd AgNO3 thì thu được 22,6g kết tủa. Hãy xác định công thức của muối sắt clorua 3.Cho dd chứa 20,8g BaCl3 tác dụng với 200g dd H2SO4 9,8% a) Viết...
Đọc tiếp

1. Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II vào 0,5 lít dd CuSO4 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M. Xác định kim loại M.

2. Cho 10g sắt clorua ( chưa biết hóa trị của sắt ) tác dụng với dd AgNO3 thì thu được 22,6g kết tủa. Hãy xác định công thức của muối sắt clorua

3.Cho dd chứa 20,8g BaCl3 tác dụng với 200g dd H2SO4 9,8%

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng kết tủa thu được

c) Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dd sau phản ứng

4. Cho 6,5g Zn phản ứng với 200ml dd FeSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho biết:

a) ptpứ

b) Chất nào hết, chất nào dư

c) Tính khối lượng Fe thu được ( giả sử toàn bộ lương Fe thu được đều bám trên thanh Zn)

d) Dd sau pư gồm những chất nào. Tính nồng độ từng chất trong dd

1
14 tháng 8 2018

Câu 3 là BaCl2 nha các bạn :) Mình bấm nhầm :3

8 tháng 7 2016

 Để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó với phản ứng:

               xM (r) + nXx+ (dd) xMn+ (dd) + nX (r)

Phải có điều kiện :

 

+ M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn + Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường + Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan

 

- Khối lượng chất rắn tăng: ∆m↑ = mX tạo ra – mM tan - Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓ = mM tan – mX tạo ra - Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng dung dịch giảm - Ngoại lệ:

 

+ Nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử H+ của H2O thành H2 và tạo thành dung dịch bazơ kiềm. Sau đó là phản ứng trao đổi giữa muối và bazơ kiềm + Ở trạng thái nóng chảy vẫn có phản ứng: 3Na + AlCl3 (khan) → 3NaCl + Al + Với nhiều anion có tính oxi hóa mạnh như NO3 –   ;  MnO 4 –   ,  …thì kim loại M sẽ khử các anion trong môi trường axit (hoặc bazơ)

 

- Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên: kim loại khử mạnh nhất tác dụng với cation oxi hóa mạnh nhất để tạo ra kim loại khử yếu nhất và cation oxi hóa yếu nhất - Thứ tự tăng dần giá trị thế khử chuẩn (Eo) của một số cặp oxi hóa – khử: Mg2+/Mg < Al3+/Al < Zn2+/Zn < Cr3+/Cr < Fe2+/Fe < Ni2+/Ni < Sn2+/Sn < Pb2+/Pb < 2H+/H2 < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+ < Ag+/Ag < Hg2+/Hg < Au3+/Au

21 tháng 10 2018

mthanh sắt tăng=0,48(g)

=> mkim loại bám vào thanh sắt=0,48(g)

Vì Cu mạnh hơn Ag nên Fe phản ứng với Ag2SO4 trước

Fe + Ag2SO4 --> FeSO4 + 2Ag (1)

Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu (2)

nCuSO4=0,04(mol)

nAg2SO4=0,002(mol)

Xét 3 TH :

* TH1 : dd sau phản ứng chỉ có FeSO4

=> CuSO4 ,Ag2SO4 hết

theo (1) : nAg=2nAg2SO4=0,004(mol)

theo (2) : nCu=nCuSO4=0,04(mol)

=> \(\Sigma\)mkim loại sau pư=0,004.108+0,04.64=2,992(g) > 0,48(g)

=> vô lí

* TH2 : dd sau phản ứng có FeSO4, CuSO4

=> Ag2SO4 hết

Giả sử nFe (ban đầu)=x(mol)

Theo (1) : nFe(1)=nAg2SO4=0,002(mol)

=> nFe(2) =(x-0,002) (mol)

nAg=2nAg2SO4=0,004(mol)

Theo (2) : nCu=nFe(2) =(x-0,002)(mol)

mà mthanh sắt tăng =0,48(g)

=> 64.(x-0,002) + 0,004.108 - 56x=0,48

=> x=0,022(mol)

=> nFe(2) =0,02(mol)

Theo (2) : nCuSO4(pư)=nFe(2)=0,02(mol)

=> nCuSO4 (dư)=0,02(mol)

Theo (1,2) : \(\Sigma\)nFeSO4=nFe=0,022(mol)

=> CM dd FeSO4=0,044(M)

CM dd CuSO4 dư =0,04(M)

* TH3 : dd sau phản ứng có : FeSO4 , CuSO4 , Ag2SO4 dư

=> Fe ko phản ứng với CuSO4 => ko có phản ứng (2)

=> m thanh kim loại tăng là mAg

=> nAg=\(\dfrac{0,48}{108}=\dfrac{1}{225}\left(mol\right)\)

Theo (1) : nFeSO4=nAg2SO4=1/2nAg=\(\dfrac{1}{450}\left(mol\right)\)

=> nAg2SO4 dư=0,002-\(\dfrac{1}{450}\)=\(-\dfrac{1}{4500}\left(mol\right)\)

=> vô lí