Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
a) - Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho HCl vào các mẫu thử
+ Mẫu thử không phản ứng chất ban đầu là MgSO4 ,BaCl2, NaCl (1)
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Cho các chất nhóm 1 tác dụng với nhau
+ Mẫu thử thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là MgSO4 và BaCl2
MgSO4 + BaCl2 → BaSO4 + MgCl2
+ Chất còn lại là NaCl
b) - Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho HCl vào các mẫu thử
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là BaSO4
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaCl
+ Mẫu thử có khí lên chất ban đầu là BaCO3 và Na2CO3 (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
- Cho H2SO4 vào nhóm 1
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là BaCO3
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2CO3
Câu 1:
a) Đổ từng chất vào 4 chất còn lại: Chất nào xuất hiện 2 kết tủa tráng là MgSO4<Mg(OH)2, BaSO4> Chất nào xuất hiện 1 kết tủa là NaOH và BaCl2; Chất nào không có hiện tượng gì là NaCl
Bây h cần phân biệt NaOH và BaCl2
Cho HCl dư vào mỗi lọ xảy ra phản ứng
-NaOH+HCl-> NaCl+H20
-BaCl2 k phản ứng
Dùng MgSO4 cho vào sản phẩm lúc này lọ nào có kết tủa là BaCl2<kết tủa BaSO4> lọ còn lại không có hiện tượng là NaOh
b) Cho HCl dư vào mỗi lọ
- 2 lọ k có hiện tượng j là NaCl và BaSO4 (1)
- 2 lọ có bọt khí thoát ra <CO2> là Na2CO3 và BaCO3(2)
* Na2CO3+2HCl-> 2 NaCl+H2O
*BaCO3+ 2HCl-> BaCl2+ H2O
Lấy hỗn hợp (2) lúc đầu là Na2CO3 và BaCO3 cho vào 2 sản phẩm mk vừa nhận đc là NaCL và BaCl2
Xuất hiện kết tủa là BaCO3 còn lại là Na2CO3 < lưu ý là người ta cho chất rắn nhưng mk dùng nói ở phản ứng tạo ra cho Na2CO3 tan rùi phản ứng.
Câu 2:
Hòa tan 5 chất bột vào nước ta biết được 2 loại:
- Tan trong nước: NaCl, Na2CO3 và Na2SO4
- Không tan: BaCO3 và BaSO4
Cho khí CO2 sục vào BaCO3 và BaSO4 khi có mặt H2O, chất tan là BaCO3.
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Lấy Ba(HCO3)2 cho vào 3 dung dịch trên, nơi nào không kết tủa là NaCl.
Ba(HCl3)2 + Na2CO3 = BaCO3 ↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 = BaSO4 ↓ + 2NaHCO3
Sau đó phân biệt 2 kết tủa như trên.
Gi1
a) H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2.
-Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+Lm QT hóa đỏ là H2SO4 và HCl
+K làm QT đổi màu là BaCl2
-Cho BaCl2 vào H2SO4 và HCl
+Có kết tủa là H2SO4
H2SO4+BaCl2--->BaSO4+2HCl
+K có ht là HCl
b) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4.
-Cho QT vào
+Làm QT hóa đỏ là H2SO4
+Lm QT hóa xanh là Ba(OH)2 và NaOH
+K làm QT đổi màu là NaCl
-Cho H2SO4 vào 2 dd Ba(OH)2 và NaOH
+Tạo kết tủa là Ba(OH)2
Ba(OH)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O
+K có ht là NaOH
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch:
a) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.
- Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+Làm QT hóa đỏ là HCl
+K làm QT đổi màu là NaCl và NaNO3
-Chp AgNO3 vào 2 dd NaCl và NaNO3
+Có kết tủa là NaCl
NaCl+AgNO3--->AgCl+NaNO3
+K có ht là NaNO3
\b) KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3.
-Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là KOH
+K lm QT đổi màu là chất còn lại
-Cho các chất còn lại qua BaCl2
+tạo kết tủa là K2SO4 và K2CO3(N1)
K2SO4+BaCl2--->2KCl+BaSO4
K2CO3+BaCl2--->2KCl+BaCO3
+K có ht là KNO3
-Cho HCl vào N1
+Có khí là K2CO3
K2CO3+2HCl-->2KCl+H2O+CO2
+K có ht là K2SO4
3. Chỉ dùng dd H2SO4 loãng, nhận biết các chất sau:
a) Các chất rắn: Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3
-Cho H2SO4 vào
+tạo kết tủa là Ba(OH)2
Ba(OH)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O
+Tạo khí là Na2CO3
Na2CO3+H2SO4--->Na2SO4+H2O+CO2
+k có ht là Cu(OH)2
b) Các dd: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3.
Cho H2SO4 loãng vào
+Tạo kết tủa trắng và khí là BaCO3
BaCO3+H2SO4--->BaSO4+H2O+CO2
+Tạo khí la Na2CO3
Na2CO3+H2SO4--->Na2SO4+H2O+CO2
+K có hiện tượng là NaCl và BaSO4(N1)
-Cho nước trong dd thu dc vào N1
+Tan là NaCl
+K tan là baSO4
1a) Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết 6 dd sau NaHSO4,Na2CO3,Na2SO3,Na2S,BaCl2, NaCL
Lấy mỗi dung dịch ra một ít để làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, ta chia làm 3 nhóm hóa chất sau :
...+ Nhóm 1 : dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là NaHSO4.
...+ Nhóm 2 : dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là Na2CO3, Na2SO3 và
...Na2S.
...+ Nhóm 3 : dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là BaCl2.
_ Cho mẫu chứa NaHSO4 lần lượt vào các mẫu ở nhóm 2, mẫu sủi bọt khí mùi trứng thối là Na2S :
..........2NaHSO4 + Na2S => 2Na2SO4 + H2S
_ Mẫu sủi bọt khí mùi hắc là Na2SO3 :
..........2NaHSO4 + Na2SO3 => 2Na2SO4 + SO2
_ Mẫu sủi bọt khí không mùi là Na2CO3 :
..........2NaHSO4 + Na2CO3 => 2Na2SO4 + CO2 + H2O
=>Còn lại là NaCl
Trích mẫu thử đánh số TT
cho quỳ tím vào các mẫu thử:Quan sát
mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là NaHSO4:nhóm chất 1
mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là Na2CO3,Na2SO3,Na2S:nhóm chất 2
mẫu thử làm quỳ tím không đổi màu BaCl2:nhóm chất 3
mẫu thử không td được với quỳ tím NaCl:nhóm chất 4
cho mẫu thử NaHSO4 vào các mẫu thử nhóm chất 2:Quan sát
xh sủi khí,có mùi trứng thối la Na2S
xh sủi khí, không có mùi là Na2CO3
xh sủi khí, có mùi hắc là Na2SO3
PTHH:-2NaHSO4+Na2s->2Na2SO4+H2s
-2NaHSO4+Na2SO3->2Na2SO4+CO2+H2O
-2NaHSO4+Na2SO3->2Na2SO4+SO2
còn lại là mẫu thủ NaCl
a, - Trích lần lượt các chất ra làm mẫu thử
- Cho HCl qua lần lượt từng mẫu thử ; mẫu nào không tác dụng được là Cu và NaCl ; mẫu nào tạo ra dung dịch lục nhạt và có khí bay ra là Fe ; mẫu nào tác dụng được mà không có hiện tượng gì xảy ra là P2O5 và BaO
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
2P2O5 + 3HCl \(\rightarrow\) POCl3 + 3HPO3
BaO + 2HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + H2O
- Cho NaCl và Cu lên ngọn lửa đèn cồn , muối của Na chyá với ngọn lửa màu vàng
- Còn lại là Cu
- Sục khí CO2 vào BaO và P2O5 ; mẫu nào tạo ra kết tủa trắng là BaO
BaO + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3
- Còn lại P2O5
a) 2KOH + CO2 --> K2CO3 +H2O
KOH+CO2 --> KHCO3
b) Fe +2HCl --> FeCl2 +H2
KOH +HCl --> KCl + H2O
Mg(OH)2 +2HCl --> MgCl2 + 2H2O
Zn +2HCl --> ZnCl2 +H2
C) Zn + 2NaOH --> Na2ZnO2 +H2
2NaOH +MgSO4 --> Na2SO4 +Mg(OH)2
1, a,
Cho NaOH vào lần lưựt các mẫu thử. Hiện tượng quan sát được là.KNO3: Không có hiện tượng gì
Cu(NO3)2: xuất hiện kết tủa xanh lam(Cu(OH)2)
Fe(NO3)3: xh Kết tủa đỏ nâu( Fe(OH)3)\
Al(NO3)3: XH kết tủa trắng rồi tan( Al(OH)3->Al(OH)4(-)
NH4Cl: Có khí thoát ra(NH3) b,.Dùng BaCl2 phân thành 2 nhóm: N1 Na2CO3, Na2SO4 có kết tủa
N2 NaCl,NaNO3 ko có hiện tượng
N1 đem nung kết tủa nhận ra BaCO3 vì xuất hiện khí CO2 --->Na2CO3
N2 dùng AgNO3 nhận ra NaCl vì xuất hiện kết tủa AgCl câu 2: Dùng Ba(OH)2
CuCl2 -> Cu(OH)2 kết tủa xanh
FeCl3 -> Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ
Nacl k có ht gì
NH4Cl -> Nh3 khí mùi khai
(Nh4)2SO4 -> NH3 + BaSO4 . khí mùi khai và kết tủa
3.
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: Na2CO3
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng: AgNO3, CaCl2 (I)
- Cho HCl vừa mới nhận ra vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng: AgNO3
AgNO3 + HCl \(\rightarrow\) AgCl + HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng: CaCl2
1. Trích mẫu thử, đánh số từ 1-> 4.
Hòa tan từ từ các mẫu thử vào nước. Nếu
+ Mẫu thử tan là NaCl, Na2SO4
+ Mẫu Thử không tan là BaCO3, BaSO4
Cho nước vào mẫu thử của BaCO3, BaSO4 đồng thời sục khí CO2 dư vào các mẫu thử. Nếu
+ Mẫu thử tan là BaCO3
PTHH: BaCO3 + H2O + CO2 -> Ba(HCO3)2
+ Mẫu thử không tan là BaSO4
Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu thử của NaCl, Na2SO4. Nếu
+ Xuất hiện kết tủa trắng ko tan là Na2SO4
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl
+ Không có hiện tượng là NaCl
3. Trích mẫu thử, đánh số từ 1-> 3
Cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử. Nếu
+ Quỳ tím chuyển đỏ là HCl
+ Quỳ tím ko đổi mầu là NaCl, Na2SO4
Cho dd BaCl2 vào mẫu thử của NaCl, Na2SO4. Nếu:
+ Xuất hiện kết tủa trắng ko tan là Na2SO4
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl
+ Không có hiện tượng là NaCl
a) -Cho QT vào nhận bt dc NaOH làm QT chuyển thành màu xanh
- Cho MgCl2 vào 2 dd còn lạo
+Có kết tủa là AgNO3
+K ht là NaCl
b) Cho BaSO4 vào
+K ht là NaCl
+Có kết tủa là Na2SO4 và Na2CO3(n1)
-Cho CaCl2 vào N1
+Có kết tủa là Na2CO3
+k ht là Na2SO4
c)-Cho QT vào
+Chuyển màu xanh là Ba(OH)2
-Cho BaCl2 vào 2 chất còn lại
+Có kết tủa là MgSO4
+K ht là Mg(NO3)2
\(\text{a, NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh.}\)
Nhỏ AgNO3 vào 2 dd còn lại
NaCl xuất hiện kết tủa
\(\text{ NaCl+AgNO3}\rightarrow\text{NaNO3+AgC}l\)
Còn lại là AgNO3 \(\text{ b, Nhỏ HCl vào 3 dd. Na2CO3 xuất hiện khí bay ra}\)
\(\text{Na2CO3+2HCl}\rightarrow\text{2NaCl+CO2+H2O }\)
Nhỏ Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại. Na2SO4 xuất hiện kết tủa
\(\text{Ba(OH)2+Na2SO4}\rightarrow\text{BaSO4+2NaOH }\)
Còn lại là NaCl
c, Phenolphtalein làm Ba(OH)2 chuyển màu xanh.
BaCl2 nhỏ vào 2 dd còn lại, MgSO4 tạo kết tủa, còn lại là Mg(NO3)2
\(\text{MgSO4+BaCl2}\rightarrow\text{MgCl2+BaSO4}\)
d, Nhỏ AgNO3 vào 3 dd. Cu(NO3)2 ko hiện tượng, còn lại có kết tủa
\(\text{CuCl2+2AgNO3}\rightarrow\text{Cu(NO3)2+2AgCl }\)
\(\text{CuSO4+2AgNO3}\rightarrow\text{Ag2SO4+Cu(NO3)2 }\)
Nhỏ BaCl2 vào 2 dd muối có kết tủa.
CuSO4 tạo kết tủa trắng, CuCl2 ko hiện tượng
\(\text{CuSO4+BaCl2}\rightarrow\text{CuCl2+BaSO4}\)
\(\text{a) - Cho quỳ tím lần lượt vào các chất}\)
+ quỳ tím chuyển xanh là: NaOH
+ quỳ tím chuyển đỏ là: HCl
+ quỳ tím không chuyển màu là: Na2SO4 và Na
\(\text{- Cho dd BaCl2 lần lượt vào 2 chất không đổi màu quỳ bên trên}\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4\(\text{PTHH: Na2SO4 + BaCl2 ----> 2NaCl + BaSO4 (kt trắng)}\)
+ Còn lại không có hiện tượng gì là NaCl
\(\text{b) - Cho quỳ tím lần lượt vào các chất trên}\)
+ quỳ đổi màu xanh là K2CO3 (do muối tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit yếu)
+ quỳ tím chuyển sang đỏ là H2SO4
+ quỳ tím không chuyển màu là MgCl2 và BaCl2
\(\text{- Cho dd H2SO4 vào 2 chất chưa phân biệt được bên trên}\)
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2, còn lại k có hiện tượng gì là MgCl2\(\text{PTHH: BaCl2 + H2SO4 ---> 2HCl + BaSO4 (ktua trắng)}\)
\(\text{c) - Cho quỳ tím lần lượt vào các chất trên}\)
+ quỳ đổi màu xanh là NaOH
+ quỳ tím chuyển sang đỏ là H2SO4
+ quỳ tím không chuyển màu là BaCl2 và NaCl
\(\text{- Cho dd H2SO4 vào 2 chất chưa phân biệt được bên trên}\)
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2, còn lại k có hiện tượng gì là NaCl
\(\text{PTHH: BaCl2 + H2SO4 ---> 2HCl + BaSO4 (ktua trắng)}\)
\(\text{d) - Cho quỳ tím lần lượt vào các chất trên}\)
+ quỳ đổi màu xanh là KOH
+ quỳ tím chuyển sang đỏ là H2SO4
+ quỳ tím không chuyển màu là KNO3 và K2SO4
\(\text{- Cho dd BaCl2 vào 2 chất chưa phân biệt được bên trên}\)
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4, còn lại k có hiện tượng gì là KNO3
\(\text{PTHH: BaCl2 + K2SO4 ---> 2KCl + BaSO4 (ktua trắng)}\)
a) Đổ từng chất vào 4 chất còn lại: Chất nào xuất hiện 2 kết tủa tráng là MgSO4<Mg(OH)2, BaSO4> Chất nào xuất hiện 1 kết tủa là NaOH và BaCl2; Chất nào không có hiện tượng gì là NaCl
Bây h cần phân biệt NaOH và BaCl2
Cho HCl dư vào mỗi lọ xảy ra phản ứng
-NaOH+HCl-> NaCl+H20
-BaCl2 k phản ứng
Dùng MgSO4 cho vào sản phẩm lúc này lọ nào có kết tủa là BaCl2<kết tủa BaSO4> lọ còn lại không có hiện tượng là NaOh
b) Cho HCl dư vào mỗi lọ
- 2 lọ k có hiện tượng j là NaCl và BaSO4 (1)
- 2 lọ có bọt khí thoát ra <CO2> là Na2CO3 và BaCO3(2)
* Na2CO3+2HCl-> 2 NaCl+H2O
*BaCO3+ 2HCl-> BaCl2+ H2O
Lấy hỗn hợp (2) lúc đầu là Na2CO3 và BaCO3 cho vào 2 sản phẩm mk vừa nhận đc là NaCL và BaCl2
Xuất hiện kết tủa là BaCO3 còn lại là Na2CO3
Ở câu a, có một cách khác đơn giản hơn để nhận biết 2 dung dịch BaCl2 và NaOH.
Sử dụng các ống nghiệm chứa kết tủa Mg(OH)2 và BaSO4.
Cho HCl dư tác dụng với cả 2 ống nghiệm chứa kết tủa trắng.
+ Nếu ống nghiệm nào chứa kết tủa tan thì chất ban đầu đã tác dụng là MgSO4 và NaOH.
+ Ống nghiệm chứa kết tủa không tan thì chất ban đầu đã tác dụng là BaCl2 và MgSO4.