Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
a) Gọi p là số proton của nguyên tố X
Đồng vị X1 có 3 loại hạt bằng nhau nên 3p = 18 suy ra p = 6
Đồng vị X2 có tổng số hạt 20 nên 2p + n’ = 20 suy ra n’ = 8
Số khối của các đồng vị X1, X2 lần lượt là 12, 14
Phần trăm hai đồng vị bằng nhau suy ra mỗi đồng vị chiếm 50%
Atb = (12.50 + 14.50) / 100 = 13 đvC
b)
Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x1 và x2. Theo giả thiết ta có:
1
a , các loại hạt trong X1 bằng nhau <=> p=n1=e=6 (hạt) => A1 = 12
=> n2 = 20-6.12=8(hạt) => A2 = 8+6=14
%X1 = %X2 = 50%
\(\overline{\text{A}}=\frac{14.50+12.50}{100}=13\)
2 , gọi 2 đồng vị A1p Y và A2p Z , phần trăm của 2 đồng vị lần lượt la x1 , x2
Theo bài ra
A1 + A2 =128
x1 + x2 = 100
\(\overline{M}=\frac{A_1x_1+A_2x_2}{100}=\) 63,54
x1 - 0,37x2 = 0
=> A1 = 65 , A2 = 63
Bài 1:
Gọi x là số khối của đồng vị thứ 2, ta có:
\(\frac{107.56\%+x44\%}{100\%}=107,88\)
\(\Rightarrow x=109\)
Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là 109
Nếu có 500 nguyên tử Ag thì số nguyên tử của đồng vị thứ 2 là: \(\frac{44\%.500}{100\%}=220\) (nguyên tử)
\(M_{Ag^{ }_2O}=\left(107,88.2\right)+16=231,76\)
\(\Rightarrow n=\frac{57,94}{231,76}=0,25\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol Ag2O có \(\begin{cases}2molAg\\1molO\end{cases}\)
\(\Rightarrow\) trong 0,25 mol Ag2O có 0,5 mol Ag
\(\Rightarrow\) trong 0,5 mol Ag có \(\frac{56\%.0,5}{100\%}=0.28\left(mol\right)\) đồng vị 107Ag
\(\Rightarrow m_{^{107}Ag}\) = 107 . 0,28 = 29,96 (gam)
Bài 2:
a) Gọi x, y lần lượt là % về số nguyên tử của 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, ta có:
\(\begin{cases}x+y=100\\\frac{35x+37y}{100}=35,5\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)\(\begin{cases}x=75\\y=25\end{cases}\)
Vậy đồng vị 35Cl chiếm 75%; đồng vị 37Cl chiếm 25%
b) Tính % về gì vậy bạn?
c) \(M_{AlCl_3}\) = 27 + (35,5 .3) = 133,5
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}\) = \(\frac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol AlCl3 có \(\begin{cases}1molAl\\3molCl\end{cases}\)
=> trong 0,1 mol AlCl3 có 0,3 mol Cl
=> trong 0,3 mol Cl có \(\frac{75\%.0,3}{100\%}=0,225\left(mol\right)\) đồng vị 35Cl
=> Số nguyên tử 35Cl có trong 13,35g AlCl3 là:
0,225 . 6,02 . 1023 = 1,3545.1023 (nguyên tử)
1)Cách 1: nhẩm nhanh cho các bài có Z nhỏ, Z lớn vẫn có thể áp dụng nếu bạn gần như đã thuộc bảng tuần hoàn-để có thể suy ra đáp án :d) lấy 10/3 xấp xỉ 3,333 => lấy số gần nhất là 3 tương đương với Z của Nguyên tử cần tìm => Li (giải thích: tổng 3 hạt là E,N,P trong đó E P bằng nhau(, N thì lớn hơn hoặc bằng P, nên muốn tìm Z (Z = E =P) thì chia 3 ra (3 hạt), lấy số đó hoặc phần nguyên nếu lẻ), Z nhỏ thì NP không khác nhau nhiều, còn Z lớn ví dụ (Fe Z=26, N=30, tổng số hạt là 82 chia 3 ra thì là 27,333...không còn đúng nữa.!
Cách 2: cách chính quy dùng cho Kt trên lớp, kiếm điểm:D:
3≤ (2Z+N)/Z < 3,5 (*)=> 2,8...<Z<3,33... => Z=3 (Li) cách này áp dụng cho mọi bài tập dạng này. để hiểu rõ hơn vì sao có công thức (*) bạn nghiên cứu thêm bài tập 1.19 trong sách bài tập hóa lớp 10 trang 6.
2)Mtb= 109*44%+X*(100-44)%=107,88 => X=107
%A3 = 100% - 92,3% - 4,7% = 3 %
Ta có : A1 + A2 + A3 = 87 (I)
Trong 200 nguyên tử có :
Số nguyên tử của đồng vị A1 là : \(\frac{200\cdot92,3\%}{100\%}\)~185 (nguyên tử )
số nguyên tử của đồng vị A2 là : \(\frac{200\cdot4,7\%}{100\%}\) ~ 9 ( nguyên tử )
số nguyên tử của đồng vị A3 là : 00 - 185 - 9 = 6 (nguyên tử )
ta có : 185A1 + 9A2 + 6A3 = 5621,4 (II)
Mà : N2 = N1 + 1
<=> A2 = A1 + 1 <=> -A1 + A2 = 1 (III)
Giair hệ phương trình (I) , (II) và (III) ta được
A1 ~ 28
A2 ~ 29
A3 ~ 30
b, Ta có : P1 = N1 mà A1 = P1 + N1 = 28
<=> P1 + P1 = 28
<=> P2 = P3 = N1 = P1 = 14
Số nơ tron trong đồng vị A1 là 14 (hạt)
Số nơ tron trong đồng vị A2 là 29 - 14 = 15 hạt
Số nơ tron trong đồng vị A3 là 30 - 14 = 16 hạt
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là :
M = \(\frac{12.98,89+13.1,11}{100}=12,011\)
→ Chọn B
Chọn C
Gọi nguyên tử khối trung bình của đồng vị thứ 2 là x