Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hoà tan hỗn hợp vào nước
Lọc thu được dung dịch ( FeCl3, NaCl) và phần chất rắn ( AgCl,CaCO3)
+ Cho dd NaOH dư vào phần dd, lọc kết tủa cho tác dụng với dd HCl dư đun cạn thu được FeCl3. phần dung dịch cho tác dụng với HCl dư đun cạn thu được NaCl.
FeCl3 + 3NaOH--->Fe(OH)3 + 3NaCl
Fe(OH)3 + 3HCl--->FeCl3 + 3H2O
NaOH + HCl --->NaCl + H2O
+ Cho phần chất rắn vào nước rồi dẫn khí CO2 dư vào lọc chất rắn sấy khô thu được AgCl. Phần dung dịch cho tác dụng với dd Na2CO3 dư lọc kết tủa thu được CaCO3.
CaCO3 + CO2 + H2O--->Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + Na2CO3--->CaCO3 + 2 NaHCO3
Đun hỗn hợp với dung dịch NaOH đặc dư
SiO2 + 2NaOH ----> Na2SiO3 + H2O
Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O
Lọc tách phần dung dịch rồi dẫn khí CO2 tới dư vào
CO2 + NaOH ___> NaHCO3
CO2 + NaAlO2 + 2H2O--> Al(OH)3 ¯+ NaHCO3
Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao
2Al(OH)3 -----------> Al2O3 + 3H2O
cho hỗn hợp vao nước vôi trong chat tan tao kết tua la Cao, chat ko tan la FE2O3
lọc kt ta dc Fe2O3
Muốn làm sạch muối ăn, đầu tiên cho tác dụng BaCl2 dư (chú ý từ dư nhé)
BaCl2 + Na2SO4 -- BaSO4 | + 2NaCl
BaCl2 + CaSO4 -- BaSO4 | + CaCl2
Sau đó lọc, trong dung dịch còn BaCl2 dư, NaCl,CaCl2 và MgCl2, ta cho Na2CO3 dư vào
Na2CO3 + BaCl2 --> BaCO3 + 2 NaCl
Na2CO3 + CaCl2 --> CaCO3 + 2 NaCl
Na2CO3 + MgCl2 --> MgCO3 + 2 NaCl
Lọc, dung dịch còn lại NaCl và Na2CO3 dư, ta cho HCl dư vào
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
Sau đó chỉ còn lại HCl và NaCl, cô cạn dung dịch, HCl sẽ bay hơi theo nước, chỉ còn lại muối ăn khan.
NaCl lẫn NaI: Sục Cl2 dư vào dung dịch 2 chất này, NaI sẽ pư tạo kết tủa I2
NaI + 1/2Cl2 --> NaCl + 1/2I2
trong dung dịch còn HCl, HClO và NaCl, có cả Cl2 tan nữa. Ta lại cô cạn, HClO sẽ phân hủy thành HCl và O2, HCl và Cl2 bay hơi chỉ còn NaCl khan.
I2 lẫn NaI: hòa tan vào nước, NaI thì tan, I2 ko tan, lọc là ok.
Cái này em cop, ko biết có đúng ko
Cho hỗn hợp ở trên cho tác dụng với NaOH dư
Al2O3+2NaOH----->2NaAlO2+H2O
SiO2+2NaOH---->Na2SiO3+H2O
Lọc kết tủa ta thu được Fe2O3 không tan
Vậy ta đã tách được Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp
MO+2HCl----->MCl2+H2O
mHCl=10.21,9/100=2,19 g
nHCl=2,19/36,5=0,06 mol
cứ 1 mol MO-----> 2 mol Hcl
0,03 mol<-------0,06 mol
Phân tử khối của Mo là 2,4/0,3=80
M+16=80
----->M=64 ---->CTHH CuO
Đề 1: Các PTHH:
NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl\(\downarrow\)
Ba(NO3)2 + CuSO4 --> Cu(NO3)2 + BaSO4\(\downarrow\)
Đề 2: Các PTHH:
Ba(NO3)2 + MgSO4 --> Mg(NO3)2 + BaSO4\(\downarrow\)
CaCl2 + Na2CO3 --> NaCl + CaCO3\(\downarrow\)
TỰ CÂN BẰNG NHÉ
1.
(1) NaCl + AgNO3 -> NaNO3 + AgCl\(\downarrow\)
(2) 2AgNO3 + CuSO4 -> Ag2SO4 \(\downarrow\) + Cu(NO3)2
(3) Ba(NO3)2 + CuSO4 -> BaSO4 \(\downarrow\) + Cu(NO3)2
(4) CuSO4 + CaCl2 -> CuCl2 + CaSO4 \(\downarrow\)
(5) CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 \(\downarrow\) + Na2SO4
(6) KCl + AgNO3 -> AgCl \(\downarrow\) + KNO3
1, a,
Cho NaOH vào lần lưựt các mẫu thử. Hiện tượng quan sát được là.KNO3: Không có hiện tượng gì
Cu(NO3)2: xuất hiện kết tủa xanh lam(Cu(OH)2)
Fe(NO3)3: xh Kết tủa đỏ nâu( Fe(OH)3)\
Al(NO3)3: XH kết tủa trắng rồi tan( Al(OH)3->Al(OH)4(-)
NH4Cl: Có khí thoát ra(NH3) b,.Dùng BaCl2 phân thành 2 nhóm: N1 Na2CO3, Na2SO4 có kết tủa
N2 NaCl,NaNO3 ko có hiện tượng
N1 đem nung kết tủa nhận ra BaCO3 vì xuất hiện khí CO2 --->Na2CO3
N2 dùng AgNO3 nhận ra NaCl vì xuất hiện kết tủa AgCl câu 2: Dùng Ba(OH)2
CuCl2 -> Cu(OH)2 kết tủa xanh
FeCl3 -> Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ
Nacl k có ht gì
NH4Cl -> Nh3 khí mùi khai
(Nh4)2SO4 -> NH3 + BaSO4 . khí mùi khai và kết tủa
3.
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: Na2CO3
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng: AgNO3, CaCl2 (I)
- Cho HCl vừa mới nhận ra vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng: AgNO3
AgNO3 + HCl \(\rightarrow\) AgCl + HNO3
+ Mẫu thử không hiện tượng: CaCl2
Lấy mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử.
Cho các mẫu thử tác dụng với cùng 1 lượng dư dd HCl.
- Mẫu thử không có hiện tượng: NaCl.
- Mẫu thử có khí bay ra mãnh liệt: Na2CO3.
- Mẫu thử có khí bay ra ít hơn: hh NaCl và Na2CO3.
PTHH: 2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + H2O + CO2
1) Dùng nước hòa tan chất rắn
2) Dùng dd Ca(OH)2
+Nhận biết được NaCl không phản ứng
+Na2CO3 và hỗn hợp NaCl, Na2CO3 phản ứng tạo kết tủa trắng (CaCO3)
3) Dùng HNO3 cho vào 2 dd trên đến khi hết khí
4) Dùng dd AgNO3 nhận biết dd hỗn hợp nhờ kết tủa trắng AgCl
-lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử , cho tác dụng với Ca phản ứng nào xuất hiện kết tủa thì chất ban đầu là BaCo3và Na2Co3(1),phản ứng nào không cho kết tủa thì chất ban đầu là MgCl2 , CaCl2 , NaCl(2)
BaCo3+Ca\(\rightarrow\)CaCo3\(\downarrow\) +Ba
Na2Co3+Ca\(\rightarrow\) CaCo3\(\downarrow\) +2Na
-cho nhóm (1) tác dụng với H2SO4 , phản ứng nào xuất hiên kết tủa thì chất ban đầu là BaCo3 , phản ứng nào không xuất hiện kết tủa thì chất ban đầu là Na2Co3
BaCo3+H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) +H2O+CO2\(\uparrow\)
Na2CO3+H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4+ H2O+CO2\(\uparrow\)
-cho nhóm (2) tác dụng với KOH , phản ứng nào xuất hiện kết tủa thì chất ban dầu là MgCl2 , phản ứng nào không thấy hiện tượng gì thì chất ban dầu là CaCl2 và NaCl (3) :
MgCl2+ 2KOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\) + 2KCl
- cho nhóm (3) tác dụng với H2SO4,phản ứng nào xuát hiện kết tủa thì chất ban đầu là CaCl2 , phản ứng nào không thấy có hiện tượng gì thì chất ban đầu là NaCl
CaCl2+H2SO4\(\rightarrow\) CaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
- Trích thành những mẫu thư nhỏ
- Cho các mẫu thử trên vào nước
+ Mẫu thử không tan trong nước là BaCO3
+ 3 mẫu thử tan dần ra trong nước là MgCl2, CaCl2 và Na2CO3
- Cho HCl lần lượt vào 3 mẫu thửu còn lại
+ Mẫu thử có bọt khí không màu xuất hiện là Na2CO3
Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2\(\uparrow\)+H2O
+ Hai mẫu thử không có hiện tượng gì là MgCl2 và CaCl2
- Cho dung dịch NaOH lần lượt vào hai mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch là MgCl2
MgCl2+2NaOH→2NaCl+Mg(OH)2↓
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là CaCl2