Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Qua hai thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ dị hợp Aa (F2) là: (1/2)2= 1/4 = 25%
Chọn B
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ thể dị hợp còn lại ở F2 là: 100% × (1/2)2 = 25%
Đáp án cần chọn là: B
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ thể dị hợp còn lại ở F2 là: 100% × (1/2)2 = 25%
=> B
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, phải trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai F3 là:
\(Aa=\left(\frac{1}{2}\right)^3=\frac{1}{8}=12,5\%\)
=> Chọn A
Bạn có thể sử dụng công thức này
Aa= \(\dfrac{1}{2^n}\), AA= aa= \(\dfrac{1-\dfrac{1}{2^n}}{2}\)
Sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ Aa= 1/2^3= 1/8
=> AA=aa= (1-1/8)/2= 7/16
Đồng hợp= AA+aa= 7/8= 87.5%
=> Chọn A
1. Viết sơ đồ lai từ P -> F1 của các phép lai sau:
a. Aa×Aa
P: Aa x Aa
G(P): 1/2 A:1/2a___1/2A:1/2a
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa
b. P: aaBBdd×AAbbDD
P: aaBBdd x AAbbDD
G(P): aBd____AbD
F1: AaBbDd (100%)
2. Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng toàn cá thể có kiểu gen Aa. Quá trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ ba.
-----
Qúa trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ :
\(Aa=\left(\frac{1}{2}\right)^2=\frac{1}{8}=12,5\%\)
=> \(AA=aa=\frac{100\%-12,5\%}{2}=43,25\%\)
Đáp án B