K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 3 2019

Hard, fast, late, early, daily, monthly, near, far, right, wrong,...

21 tháng 12 2017

- Danh từ đếm được là những từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm… có thể đếm được. Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ “a” hoặc “an” với danh từ đếm được ở số ít. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ đếm được, ta hỏi “How many?” kết hợp với các danh từ đếm được số nhiều.

- Danh từ không đếm được là những từ chỉ những thứ mà ta không thể đếm được. Đó có thể là những khái niệm trừu tượng hay những vật quá nhỏ, vô hình mà ta không thể đếm được (chất lỏng, bột, khí, vv…). Danh từ không đếm được dùng với động từ số ít. Chúng thường không có hình thức số nhiều. Không sử dụng a/an với những danh từ này. Để nhấn mạnh số lượng của một danh từ không đếm được, ta sử dụng: some, a lot of, much, a bit of, a great deal of , hoặc sử dụng một phép đo chính xác như: a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ không đếm được, ta hỏi “How much?”

5 tháng 3 2017

1. slow => SLOWLY

2. heavy => HEAVILY

3. good => BEST

4. fast => FAST

5 beautiful => BEAUTIFULLY

6. late => LATELY

7. strong => STRONGLY

8. hard => HARD

9. possible => POSSIBLY

10. fluent => FLUENTLY

5 tháng 3 2017

1. slow --> slowly.

EG: He run more slowly than me.

2. heavy --> heavily.

EG: The bag looks heavily.

3. good -->well

EG: Tom speaks English well.

4. fast --> fast

EG: He runs fast.

5. beautiful --> beautifully

EG: She dances beautifully.

6. late-->late

EG: I am sorry, I come to your house late

7. strong --> strongly

EG: The wind blew so strongly last night that many trees fell down.

8. hard --> hard

EG: A hard worker works very hard.

9. possible --> possibly

EG: Nguyen Ngoc Tu was possibly the greatest writer of her generation.

10. fluent --> fluently

EG: She speaks English fluently

*Danh từ 

1. Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute

Với những động từ có từ tận cùng như trên việc bạn cần làm là thêm đuôi - ion (riêng với những động từ tận cùng bằng -e cần phải bỏ đi trước khi thêm - ion). Hãy xem một số ví dụ dưới đây:

– to adopt – adoption (sự thừa nhận)

– to confess – confession (sự thú tội)

– to construct – construction (việc xây dựng)

– to contribute – contribution (việc góp phần)

(Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản)

– to locate – location (vị trí, địa điểm)

– to predict – prediction (sự tiên đoán)

– to prohibit – prohibition (sự ngăn cấm)

– to protect – protection (sự che chở)

 (Ngoại trừ: to expect – expectation – sự mong đợi)

– to supervise – supervision (sự giám sát)

– to translate – translation (bài dịch)

2. Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve

Với những động từ tận cùng như này thì sao nhỉ??? Đơn giản lắm, bạn chỉ cần thêm vị ngữ - ation là xong nhé!. À trước đó cần phải bỏ - e nếu có. Cùng xem những ví dụ dưới đây nhé!

– to admire – admiration (sự ngưỡng mộ)

– to assign – assignation (sự phân công)

 (Ngoại trừ: to recognize – recognition - sự nhận biết, sự công nhận và  to assign – assignment (công tác))

– to combine – combination (sự phối hợp)

– to determine – determination (sự quyết tâm)

(Ngoại trừ: to define – definition – định nghĩa)

– to examine – examination (sự xem xét, khám bệnh, khảo hạnh)

– to inspire – inspiration (cảm hứng)

– to realize – realization (việc thực hiện, nhận định)

 (Ngoại trừ: to conform – conformity – sự phù hợp, thích ứng)

– to transport – transportation (sự vận chuyển)

3. Verb + ing

– paint + ing = painting (bức họa)

– read + ing = reading (bài đọc)

– write + ing = writing (bài viết)

4. Verb + er/or/ist/ian

– act + or = actor (nam diễn viên)

– build + er = builder (nhà xây dựng)

– explor + er = explorer (nhà thám hiểm)

– invent + or = inventor (nhà phát minh)

– read + er = reader (độc giả)

– swim + er = swimmer (tay bơi lội)

– to tour + ist = tourist (du khách)

– translate + or = translator (phiên dịch viên)

– type + ist = typist (thư ký đánh máy)

Tiếp ngữ -ist hay –ian cũng thường được thêm vào sau một danh từ hay tính từ để chỉ người tham gia hoặc tham dự vào một lĩnh vực nào.

VD:

– druggist, artist, violinist, receptionist, pianist, specialist, naturalist, socialist…

– librarian, historian, grammarian, technician, physician, electrician, mathemaian…

5. Những động từ tận cùng bằng –eive

Với những động từ tận cùng - eive khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - eption

– to conceive – conception (sự mang bầu)

– to deceive – deception (sự lừa dối)

– to receive – reception (sự tiếp nhận)

6. Những từ tận cùng bằng –ibe

Với những động từ tận cùng - ibe khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - iption

– to describe – description (sự miêu tả)

– to prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định)

– to subscribe – subscription (việc mua báo dài hạn, đóng góp quỹ)

– to transcribe – transcription (sự sao chép)

7. Những động từ tận cùng bằng –ify

Với những động từ tận cùng - ify khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ification

– to amplify – amplification (sự khuếch đại)

– to certify – certification (sự chứng nhận)

– to identify – identification (sự nhận dạng)

– to verify – verification (sự thẩm tra)

8. Những động từ tận cùng bằng –ose

Với những động từ tận cùng - ose khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ition

– to compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)

– to depose – deposition (sự phế truất)

– to expose – exposition (sự trưng bày)

– to impose – imposition (việc đánh thếu)

– to propose – proposition (sự đề nghị)

(Lưu ý: to dispose có 2 ý nghĩa: an bài, xếp đặt và vứt bỏ nên có 2 danh từ khác nhau: disposition(sự an bài, xếp đặt) và disposal (sự vứt bỏ); tương tự, to propose có 2 danh từ: proposition (sự đề nghị) và proposal (lời đề nghị)

9. Những động từ tận cùng bằng – olve

Với những động từ tận cùng - olve khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ution

– to dissolve – dissolution (sự hòa tan, phân rã)

– to evolve – evolution (sự biến thái)

– to resolve – resolution (nghị quyết)

– to revolve – revolution (sự luân chuyển, cuộc cách mạng)

– to solve – solution (giải pháp, dung dịch)

10. Những động từ tận cùng bằng –uce

Với những động từ tận cùng - uce khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - uction

– to introduce – introduction (sự giới thiệu)

– to produce – production (sự sản xuất)

– to reduce – reduction (sự giảm bớt)

– to seduce – seduction (sự quyến rũ)

11. Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude

Với những động từ tận cùng này khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - sion nhưng trước hết hãy bỏ - d hay - de nhé!

– to conclude – conclusion (kết luận)

– to decide – decision (sự giải quyết)

– to erode – erosion (sự xói mòn)

– to exclude – exclusion (việc loại trừ)

– to explode – explosion (tiếng nổ)

– to include – inclusion (sự bao gồm)

– to pretend – pretension (sự giả vờ)

(Ngoại trừ: to attend – attendance (sự tham dự))

– to seclude – seclusion (sự cô lập)

– to suspend– suspension (sự treo, đình chỉ)

12. Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, ede

Với những động từ tận cùng này khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ssion nhưng trước hết hãy bỏ - t, ed, de 

– to admit – admission (sự công nhận, cho phép vào)

– to permit – permission (sự cho phép)

– to proceed – procession (đám rước)

– to recede – recession (sự suy thoái, sút giảm)

– to secede – secession (sự can thiệp)

(Ngoại trừ: to succeed – success (sự thành công, thắng lợi))

– to submit – submission (sự quy thuận, giao nộp)

– to succeed – succession (chuỗi liên tiếp, sự kế tục)

– to transmit – transmission (sự dẫn truyền)

(Ngoại trừ: to commit – commitment (sự cam kết); to limit – limitation (sự giới hạn))

13. Những động từ tận cùng bằng –ish

Với những động từ tận cùng - ish khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ment

– to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)

– to establish – establishment (sự thiết lập)

– to nourish – nourishment (sự nuôi dưỡng)

– to punish – punishment (hình phạt)

14. Những động từ tận cùng bằng –fer

Với những động từ tận cùng - fer khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - ence

– to confer – conference (cuộc họp, hội nghị)

– to interfere – interference (sự can dự vào)

– to prefer – preference (sự ưa thích hơn)

– to refer – reference (sự tham khảo)

15. Những động từ tận cùng bằng –er

Với những động từ tận cùng - er khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - y

– to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)

– to discover – discovery (sự khám phá)

– to flatter – flattery (sự nịnh hót)

– to master – mastery (sự bá chủ)

– to recover – recovery (sự bình phục)

16. Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al

Với những động phía dưới khi muốn đổi sang danh từ chỉ cần thay chúng bằng - al

– to appraise – appraisal (sự thẩm định)

– to approve – approval (sự ưng thuận)

– to arrive – arrival (sự chuyển đến)

– to bestow – bestowal (sự ân thưởng, ban tặng)

– to dispose – disposal (việc hủy bỏ)

– to propose – proposal (lời đề nghị)

– to refuse – refusal (sự khước từ)

– to rehearse – rehearsal (sự tập dượt)

– to remove – removal (sự cắt bỏ, sa thải)

– to survive – survival (sự sống còn)

– to withdraw – withdrawal (sự rút lui)

17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất quy tắc

– to breathe – breath (hơi thở)

– to choose – choice (sự chọn lựa)

– to die – death (cái chết)

– to fly – flight (chuyến bay)

– to grow – growth (sự tăng trưởng)

– to sing – song (bài hát)

– to weigh – weigh (trọng lượng)

7 tháng 4 2019

1/ Những động từ tận cùng bằng ate, ect, bit, ess, ict, ise, pt, uct, ute … đổi sang danh từ bằng cách thêm đuôi –ion (động từ nào tận cùng bằng – e phải bỏ đi trước khi thêm tiếp vị ngữ này)

– to adopt – adoption (sự thừa nhận)
– to confess – confession (sự thú tội)
– to construct – construction (việc xây dựng)
– to contribute – contribution (việc góp phần)
– to convict – conviction (sự kết án)
– to corrupt – corruption (nạn tham nhũng)
– to deduct – deduction (việc khấu trừ)
– to dictate – dictation (bài chính tả)
– to distribute – distribution (việc phân phối)
– to exhibit – exhibition (sự trưng bày)
– to express – expression (sự diễn tả, câu nói)
– to impress – impression (ấn tượng, cảm tưởng)
– to incise – incision (việc tiểu phẩu, cứa, rạch)
– to inhibit – inhibition (sự ngăn chặn, ức chế)
– to instruct – instruction (việc giảng dạy, hướng dẫn)
– to interrupt – interruption (sự gián đoạn)

(Ngoại trừ: to bankrupt – bankruptcy – sự phá sản)

– to locate – location (vị trí, địa điểm)
– to predict – prediction (sự tiên đoán)
– to prohibit – prohibition (sự ngăn cấm)
– to prosecute – prosecution (việc truy tố)
– to protect – protection (sự che chở)
– to reflect – reflection (sự phản chiếu)

(Ngoại trừ: to expect – expectation – sự mong đợi)
– to restrict – restriction (việc hạn chế)
– to revise – revision (việc sửa đổi, hiệu đính)
– to supervise – supervision (sự giám sát)
– to translate – translation (bài dịch)

2/ Những động từ tận cùng bằng aim, ign, ine, ire, ize, orm, ore, ort, rve… đổi sang danh từ bằng cách (bỏ e rồi) thêm tiếp vị ngữ - ation

– to admire – admiration (sự ngưỡng mộ)
– to adore – adoration (sự tôn thờ)
– to assign – assignation (sự phân công)
– to assign – assignment (công tác)
– to civinize – civinization (nền văn minh)

(Ngoại trừ: to recognize – recognition: sự nhận biết, sự công nhận)

– to combine – combination (sự phối hợp)
– to confine – confinement (việc giam giữ cấm túc)
– to consign – consignment (việc ký gửi hàng)
– to deform – deformation (sự biến dạng)
– to determine – determination (sự quyết tâm)

(Ngoại trừ: to define – definition – định nghĩa)

– to examine – examination (sự xem xét, khám bệnh, khảo hạnh)
– to exclaim – exclamation (sự reo, la)
– to explore – exploration (sự thám hiểm)
– to export – exportation (việc xuất khẩu)
– to form – formation (sự thành lập)
– to import – importation (việc nhập khẩu)
– to inspire – inspiration (cảm hứng)
– to observe – observation (sự quan sát)
– to organize – organization (tổ chức)
– to perspire – perspiration (sự ra mồ hôi)
– to proclaim – proclamation (sự công bố)
– to realize – realization (việc thực hiện, nhận định)
– to reclaim – reclamation (việc đòi lại)
– to reform – reformation (sự cải cách)

(Ngoại trừ: to conform – conformity – sự phù hợp, thích ứng)

– to reserve – reservation (việc dự trữ, dành riêng)
– to resign – resignation (sự từ chức)
(Ngoại trừ: to align – alignment – sự sắp hàng)
– to respire – respiration (sự hô hấp)
– to restore – restoration (sự khôi phục)
– to starve – starvation (sự chết đói)
– to transport – transportation (sự vận chuyển)

3/Verb + ing

– paint + ing = painting (bức họa)
– read + ing = reading (bài đọc)
– write + ing = writing (bài viết)

4/ Verb + er/or/ist/ian

– act + or = actor (nam diễn viên)
– build + er = builder (nhà xây dựng)
– explor + er = explorer (nhà thám hiểm)
– invent + or = inventor (nhà phát minh)
– read + er = reader (độc giả)
– swim + er = swimmer (tay bơi lội)
– to tour + ist = tourist (du khách)
– translate + or = translator (phiên dịch viên)
– type + ist = typist (thư ký đánh máy)

Tiếp ngữ -ist hay –ian cũng thường được thêm vào sau một danh từ hay tính từ để chỉ người tham gia hoặc tham dự vào một lĩnh vực nào.

VD:

– druggist, artist, violinist, receptionist, pianist, specialist, naturalist, socialist…
– librarian, historian, grammarian, technician, physician, electrician, mathemaian…

5/Những động từ tận cùng bằng –eive đổi sang danh từ bằng cách thay nó bằng -eption

– to conceive – conception (sự mang bầu)
– to deceive – deception (sự lừa dối)
– to receive – reception (sự tiếp nhận)

6. Những từ tận cùng bằng –ibe đổi sang danh từ tat hay nó bằng –iption

– to describe – description (sự miêu tả)
– to prescribe – prescription (toa thuốc, sự quy định)
– to subscribe – subscription (việc mua báo dài hạn, đóng góp quỹ)
– to transcribe – transcription (sự sao chép)

7/Những động từ tận cùng bằng – ify đổi sang danh từ thay nó bằng – ification

– to amplify – amplification (sự khuếch đại)
– to certify – certification (sự chứng nhận)
– to identify – identification (sự nhận dạng)
– to verify – verification (sự thẩm tra)

8/Những động từ tận cùng bằng –ose đổi sang danh từ ta bỏ e rồi thêm –ition

– to compose – composition (sáng tác phẩm, bài tập làm văn)
– to depose – deposition (sự phế truất)
– to expose – exposition (sự trưng bày)
– to impose – imposition (việc đánh thếu)
– to propose – proposition (sự đề nghị)

Lưu ý: to dispose có 2 ý nghĩa: an bài, xếp đặt và vứt bỏ nên có 2 danh từ khác nhau: disposition sự an bài, xếp đặt và disposal sự vứt bỏ; tương tự, to propose có 2 danh từ: proposition (sự đề nghị) và proposal (lời đề nghị)

9/ Những động từ tận cùng bằng – olve đổi sang danh từ ta bỏ ve rùi thêm –ution

– to dissolve – dissolution (sự hòa tan, phân rã)
– to evolve – evolution (sự biến thái)
– to resolve – resolution (nghị quyết)
– to revolve – revolution (sự luân chuyển, cuộc cách mạng)
– to solve – solution (giải pháp, dung dịch)

10/ Những động từ tận cùng bằng –uce đổi sang danh từ ta hay nó bằng –uction

– to introduce – introduction (sự giới thiệu)
– to produce – production (sự sản xuất)
– to reduce – reduction (sự giảm bớt)
– to seduce – seduction (sự quyến rũ)

11/ Những động từ tận cùng bằng – end, ide, ode, ude… đổi sang danh từ ta bỏ -d hay –de rồi thêm –ison

– to ascend – ascension (sự thăng tiến)
– to conclude – conclusion (kết luận)
– to corrode – corrosion (sự ăn mòn)
– to decide – decision (sự giải quyết)
– to deride – decision (lời chế giễu)
– to divide – division (sự phân chia)
– to erode – erosion (sự xói mòn)
– to exclude – exclusion (việc loại trừ)
– to explode – explosion (tiếng nổ)
– to extend – extension (sự kéo dài, gia hạn)
– to include – inclusion (sự bao gồm)
– to intend – intention (dự định)
– to pretend – pretension (sự giả vờ)

(Ngoại trừ: to attend – attendance (sự tham dự))

– to seclude – seclusion (sự cô lập)
– to suspend– suspension (sự treo, đình chỉ)

12/ Những động từ tận cùng bằng –mit, eed, hay ede đổi sang danh từ ta bỏ t, ed, và –de rồi thêm –ssion

– to admit – admission (sự công nhận, cho phép vào)
– to permit – permission (sự cho phép)
– to proceed – procession (đám rước)
– to recede – recession (sự suy thoái, sút giảm)
– to secede – secession (sự can thiệp)

(Ngoại trừ: to succeed – success (sự thành công, thắng lợi))

– to submit – submission (sự quy thuận, giao nộp)
– to succeed – succession (chuỗi liên tiếp, sự kế tục)
– to transmit – transmission (sự dẫn truyền)

(Ngoại trừ: to commit – commitment (sự cam kết); to limit – limitation (sự giới hạn)

13/ Những động từ tận cùng bằng –ish đổi sang danh từ ta thêm –ment

– to accomplish – accomplishment (sự hoàn thành)
– to banish – banishment (sự trục xuất)
– to establish – establishment (sự thiết lập)
– to nourish – nourishment (sự nuôi dưỡng)
– to punish – punishment (hình phạt)

14/ Những động từ tận cùng bằng –fer đổi sang danh từ ta thêm –ence

– to confer – conference (cuộc họp, hội nghị)
– to interfere – interference (sự can dự vào)
– to prefer – preference (sự ưa thích hơn)
– to refer – reference (sự tham khảo)

15/ Những động từ tận cùng bằng –er đổi sang danh từ ta thêm –y

– to deliver – delivery (sự giao hàng, đọc diễn văn)
– to discover – discovery (sự khám phá)
– to flatter – flattery (sự nịnh hót)
– to master – mastery (sự bá chủ)
– to recover – recovery (sự bình phục)

16/Những động từ sau đây đổi sang danh từ ta thêm –al:

– to appraise – appraisal (sự thẩm định)
– to approve – approval (sự ưng thuận)
– to arrive – arrival (sự chuyển đến)
– to bestow – bestowal (sự ân thưởng, ban tặng)
– to dispose – disposal (việc hủy bỏ)
– to propose – proposal (lời đề nghị)
– to refuse – refusal (sự khước từ)
– to rehearse – rehearsal (sự tập dượt)
– to remove – removal (sự cắt bỏ, sa thải)
– to survive – survival (sự sống còn)
– to withdraw – withdrawal (sự rút lui)

17. Một số động từ sau đây đổi sang danh từ một cách bất thường, không theo một qui tắc nào cả:

– to breathe – breath (hơi thở)
– to choose – choice (sự chọn lựa)
– to die – death (cái chết)
– to fly – flight (chuyến bay)
– to grow – growth (sự tăng trưởng)
– to sing – song (bài hát)
– to weigh – weigh (trọng lượng)

study well!

Computers play a very important role in human development today. However, there are still opinionated opinions about the benefits and harms that computers bring to humans

Hokk tốt

Computers play a very important role in human development today. However, there are still opinionated opinions about the benefits and harms that computers bring to humans

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 7Câu 1: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:- Nhiều vật sau cọ xát có khả năng ... các vật khác.- Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng... bóng đèn bút thử điện.- Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác và làm sáng bóng đèn bút thử điện được gọi là các vật ... hay còn gọi là vật mang ...Câu 2: Có phải tất cả các vật sau khi...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 7

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:

- Nhiều vật sau cọ xát có khả năng ... các vật khác.

- Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng... bóng đèn bút thử điện.

- Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác và làm sáng bóng đèn bút thử điện được gọi là các vật ... hay còn gọi là vật mang ...

Câu 2: Có phải tất cả các vật sau khi bị cọ xát đều nhiễm điện. Kể tên một số vật sau khi cọ xát bị nhiễm điện mà em biết. Em kiểm chứng vật bị nhiễm điện hay không bằng cách nào?

Câu 3: Khi thổi vào mặt bàn, bụi bay đi nhưng cánh quạt điện thổi gió mạnh một thời gian sau lại bám nhiều bụi đặc biệt là ở vụng quanh mép. Em hãy giải thích hiện tượng đó.

Câu 4: Có mấy loại điện tích? Nêu rõ từng loại?

Câu 5: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:

- Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích ... loại khi được đặt gần nhau thì ... nhau. - Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi được cọ xát thì chúng ... nhau do chúng nhiễm điện tích ... loại.

- Có ... loại điện tích. Các vật mang điện cùng loại thì... nhau, các vật mang điện khác loại thì ... nhau.

- Kí hiệu của điện tích âm là dấu ... kí hiệu của điện tích dương là...

Câu 6: Nêu rõ cấu tạo của nguyên tử? (lớp vỏ, hạt nhân mang điện tích gì?)

Nguyên tử trung hòa về điện khi nào? 

Câu 7: Electron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác không?

Câu 8: Trước khi cọ xát có phải các vật đều có điện tích dương và điện tích âm hay không? Nếu có thì các điện tích này tồn tại ở những loại hạt nào cấu tại nên vật.

Câu 9: Tại sao trước khi cọ xát các vật không hút các vụn giấy nhỏ?

Câu 10: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:

- bóng đèn bút thử điện sáng khi có các ... qua nó.

- ... là dòng dịch chuyển các điện tích có hướng.

- Đèn điện sáng, quạt điệnq quay và các thiết bị điện hoạt động khi có... chạy qua

- ... là nơi phát ra dòng điện và có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động.

- Mỗi nguồn điện có hai cực cực ... kí hiệu dấu +  , cực ... kí hiệu dấu –

Câu 11: Hãy kể tên một số số nguồn điệ mà em biết?

Câu 12: Khi lắp bóng đèn và mạch điện vào nguồn điện nhưng đèn không sáng chúng ta phải kiểm tra những bộ phận vào?

Câu 13: Em hãy nêu vai trò của điện trong cuộc sống hiện nay mà em biết?

Giúp mk 

1
24 tháng 3 2020

Câu 1

- hút

- làm sáng

- bị nhiễm điện, điện tích

Câu 2 

Một số vật sau khi  cọ sát bị nhiễm điện:

- Vào  những ngày thời tiết khô ráo, khi cởi áo len ra, ta nghe được tiếng lách tách nhỏ, nếu ở bóng tối, ta còn thấy những chớp sáng li ti

-  Chiếc lược nhựa sau khi cọ sát với tóc, nhiều sợi tộc đã bị lược hút kéo thẳng ra

- Những đám mây giông bị nhiễm điện gây nên hiện tượng sấm, sét, chớp

Bài 3

Vì khi quay, các cánh quạt cọ sát rất mạnh vào không khí, chúng đã trơ thành vật nhiễm điện. Vì vậy, các cánh quạt có khả năng hút các hạt bụi nhỏ li ti trong không khí gần nó. Mép cánh quạt cọ sát với không khí mạnh hơn nên nhiễm điện mạnh hơn, và do đó hút nhiều bụi hơn so với phần khăc của cánh quạt

Bài 4

 Có hai loại điện tíchlà điện tích âm và điện tích dương

Bài 5

- cùng , đẩy 

- hút, khác 

- 2, đẩy, hút

- (-), (+)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 7Câu 1: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:- Nhiều vật sau cọ xát có khả năng ... các vật khác.- Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng... bóng đèn bút thử điện.- Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác và làm sáng bóng đèn bút thử điện được gọi là các vật ... hay còn gọi là vật mang ...Câu 2: Có phải tất cả các vật sau khi...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 7

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:

- Nhiều vật sau cọ xát có khả năng ... các vật khác.

- Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng... bóng đèn bút thử điện.

- Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác và làm sáng bóng đèn bút thử điện được gọi là các vật ... hay còn gọi là vật mang ...

Câu 2: Có phải tất cả các vật sau khi bị cọ xát đều nhiễm điện. Kể tên một số vật sau khi cọ xát bị nhiễm điện mà em biết. Em kiểm chứng vật bị nhiễm điện hay không bằng cách nào?

Câu 3: Khi thổi vào mặt bàn, bụi bay đi nhưng cánh quạt điện thổi gió mạnh một thời gian sau lại bám nhiều bụi đặc biệt là ở vụng quanh mép. Em hãy giải thích hiện tượng đó.

Câu 4: Có mấy loại điện tích? Nêu rõ từng loại?

Câu 5: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:

- Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích ... loại khi được đặt gần nhau thì ... nhau. - Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi được cọ xát thì chúng ... nhau do chúng nhiễm điện tích ... loại.

- Có ... loại điện tích. Các vật mang điện cùng loại thì... nhau, các vật mang điện khác loại thì ... nhau.

- Kí hiệu của điện tích âm là dấu ... kí hiệu của điện tích dương là...

Câu 6: Nêu rõ cấu tạo của nguyên tử? (lớp vỏ, hạt nhân mang điện tích gì?)

Nguyên tử trung hòa về điện khi nào? 

Câu 7: Electron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác không?

Câu 8: Trước khi cọ xát có phải các vật đều có điện tích dương và điện tích âm hay không? Nếu có thì các điện tích này tồn tại ở những loại hạt nào cấu tại nên vật.

Câu 9: Tại sao trước khi cọ xát các vật không hút các vụn giấy nhỏ?

Câu 10: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:

- bóng đèn bút thử điện sáng khi có các ... qua nó.

- ... là dòng dịch chuyển các điện tích có hướng.

- Đèn điện sáng, quạt điệnq quay và các thiết bị điện hoạt động khi có... chạy qua

- ... là nơi phát ra dòng điện và có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động.

- Mỗi nguồn điện có hai cực cực ... kí hiệu dấu +  , cực ... kí hiệu dấu –

Câu 11: Hãy kể tên một số số nguồn điệ mà em biết?

Câu 12: Khi lắp bóng đèn và mạch điện vào nguồn điện nhưng đèn không sáng chúng ta phải kiểm tra những bộ phận vào?

Câu 13: Em hãy nêu vai trò của điện trong cuộc sống hiện nay mà em biết?

 

6
21 tháng 3 2020

Giúp mk vs các bạn , mình cảm ơn rất nhiều 🥰🥰🥰

câu 13

Xã hội phát triển, những loại máy móc và thiết bị điện ra đời đã đang có những đóng góp vô cùng lớn, tiết kiệm sức lao động của con người , Thế nhưng để những thiết bị điện tử này hoạt động thì điện năng là yếu tố quan trọng thiết yếu nhất. Điện năng đã và đang có những vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống sinh hoạt, sản xuất. Tất cả các ngành nghề hiện nay từ thủ công đến chuyên nghiệp đều cần có sự tham gia của điện năng. Điện năng hiện nay như một thành phần tham gia vào sản xuất không thể thiếu, Hiện đại đi kèm với hại điện là điều từ rất lâu chúng ta đã biết. Vậy điện năng thực sự có vai trò như thế nào trong cuộc sống và sản xuất.

Cho dù ở bất cứ nơi đâu, thành phố hay đồng quê, nông thôn hay thành thị, vùng núi hay hải đảo thì mạng lưới điện luôn là những điều cần thiết nhất. Cuộc sống của con người sẽ chẳng được như ngày hôm nay nếu như không có sự tồn tại của điện năng tham gia vào cuộc sống. Không thể tưởng tượng được cuộc sống của chúng ta hiện nay sẽ như thế nào nếu như không có điện. Điện đang đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống cũng như sản xuất.

Có thể thấy rõ nhất vai trò đầu tiên của điện là tổng sinh hoạt, Phần lớn hiện nay những vật dụng trong gia đình muốn hoạt động đều cần sự can thiệp của điện năng mới có thể hoạt động và vận hành được. Từ bóng đèn, tivi, tủ lạnh, nồi cơm. Máy giặt….. tất cả được thiết kế ra đời nhằm giúp đỡ cho con  người giảm bớt thời gian cũng như công sức, phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của chính con người. Thế nhưng những thiết bị đó ra đời trên cơ sở nguồn điện tồn tại và hoạt động bình thường. Có thể thấy, điện vô cùng quan trọng trong cuộc sống.

Thứ hai là trong sản xuất, Hiện nay rất khó để tìm một ngành nghề mà không có sự can thiệp của điện. Kể cả như ngành nông nghiệp tưởng như không cần đến sự tham gia của điện nhưng hiện nay điện và dần đóng vai trò quan trọng. Nhờ có điện để thắp sáng cho các chuồng nuôi gia súc gia cầm, đồng thời nhiều ngành trồng trọt và chăn nuôi nhờ có ánh sáng của bóng đèn điện mới sinh sôi và phát triển mạnh mẽ. Trong công nghiệp , xây dựng và sản xuất thì điện còn đóng một vai trò quan trọng hơn thế nữa. Những loại máy móc, thiết bị luôn cần có điện để duy trì hoạt động. Khi nguồn điện bị mất hay cắt, chúng ta sẽ thấy rõ nhất hậu quả đó chính là mọi hoạt động đều bị trì trệ và đây là điều mà rất nhiều người chủ doanh nghiệp lo lắng.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 7Câu 1: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:- Nhiều vật sau cọ xát có khả năng ... các vật khác.- Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng... bóng đèn bút thử điện.- Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác và làm sáng bóng đèn bút thử điện được gọi là các vật ... hay còn gọi là vật mang ...Câu 2: Có phải tất cả các vật sau khi...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 7

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:

- Nhiều vật sau cọ xát có khả năng ... các vật khác.

- Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng... bóng đèn bút thử điện.

- Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác và làm sáng bóng đèn bút thử điện được gọi là các vật ... hay còn gọi là vật mang ...

Câu 2: Có phải tất cả các vật sau khi bị cọ xát đều nhiễm điện. Kể tên một số vật sau khi cọ xát bị nhiễm điện mà em biết. Em kiểm chứng vật bị nhiễm điện hay không bằng cách nào?

Câu 3: Khi thổi vào mặt bàn, bụi bay đi nhưng cánh quạt điện thổi gió mạnh một thời gian sau lại bám nhiều bụi đặc biệt là ở vụng quanh mép. Em hãy giải thích hiện tượng đó.

Câu 4: Có mấy loại điện tích? Nêu rõ từng loại?

Câu 5: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:

- Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích ... loại khi được đặt gần nhau thì ... nhau. - Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi được cọ xát thì chúng ... nhau do chúng nhiễm điện tích ... loại.

- Có ... loại điện tích. Các vật mang điện cùng loại thì... nhau, các vật mang điện khác loại thì ... nhau.

- Kí hiệu của điện tích âm là dấu ... kí hiệu của điện tích dương là...

Câu 6: Nêu rõ cấu tạo của nguyên tử? (lớp vỏ, hạt nhân mang điện tích gì?)

Nguyên tử trung hòa về điện khi nào? 

Câu 7: Electron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác không?

Câu 8: Trước khi cọ xát có phải các vật đều có điện tích dương và điện tích âm hay không? Nếu có thì các điện tích này tồn tại ở những loại hạt nào cấu tại nên vật.

Câu 9: Tại sao trước khi cọ xát các vật không hút các vụn giấy nhỏ?

Câu 10: Điền từ còn thiếu vào dấu ... trong các câu sau:

- bóng đèn bút thử điện sáng khi có các ... qua nó.

- ... là dòng dịch chuyển các điện tích có hướng.

- Đèn điện sáng, quạt điệnq quay và các thiết bị điện hoạt động khi có... chạy qua

- ... là nơi phát ra dòng điện và có khả năng cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động.

- Mỗi nguồn điện có hai cực cực ... kí hiệu dấu +  , cực ... kí hiệu dấu –

Câu 11: Hãy kể tên một số số nguồn điệ mà em biết?

Câu 12: Khi lắp bóng đèn và mạch điện vào nguồn điện nhưng đèn không sáng chúng ta phải kiểm tra những bộ phận vào?

Câu 13: Em hãy nêu vai trò của điện trong cuộc sống hiện nay mà em biết?

 

1
1 tháng 4 2020

Sao bạn có đề cương kì 2 vậy!

1 là viết lại câu với từ cho sẵn vẫn giữ nghĩa2-9 là viết thành câu hoàn chỉnh10-12 là dịch câu sang tiếng anhPractice 11. They feed hundreds of monkeys with fruit and vegetables.->Hundreds2. A lot / cultural activities / hold / part / the Flower Festival / Da Lat / last year.3. The prize / award / anyone who be / first / cross the river.4. This country / famous / colorful dances / the festive season.5. You / expect / speak English well / after five months /...
Đọc tiếp

1 là viết lại câu với từ cho sẵn vẫn giữ nghĩa

2-9 là viết thành câu hoàn chỉnh

10-12 là dịch câu sang tiếng anh

Practice 1

1. They feed hundreds of monkeys with fruit and vegetables.->Hundreds

2. A lot / cultural activities / hold / part / the Flower Festival / Da Lat / last year.

3. The prize / award / anyone who be / first / cross the river.

4. This country / famous / colorful dances / the festive season.

5. You / expect / speak English well / after five months / learn it.

6. There / firework displays / variety / places / my city / 2 weeks ago.

7. The meeting last Monday / describe / productive.

8. Unlike other places / the New Year here / celebrate / quiet and peaceful way. 9. Your brother / serious / start / new business? Yes

10. Càng ngày càng có nhiều du khách nước ngoài đến Vietnam đón Tết âm lịch.

11. Chúng ta phải tổng hợp và nộp bản báo cáo trước ngày 15 tháng 2.

12. Thế vận hội tới sẽ được tổ chức ở nước nào? 

0