Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm chung của cá:
Đặc điểm môi trường sống | Sống hoàn toàn ở nước | |
Cơ quan di chuyển | Vây bơi | |
Cơ quan hô hấp | Mang | |
Hệ tuần hoàn | Tim (số ngăn) | 2 ngăn |
Máu trong tim | Đỏ thẫm | |
Máu nuôi cơ thể | Đỏ tươi | |
Số vòng tuần hoàn | 1 vòng kín | |
Đặc điểm sinh sản | Đẻ trứng, thụ tinh ngoài | |
Nhiệt độ cơ thể | Động vật biến nhiệt |
Nguồn: Nội dung lý thuyết bài 34 của hoc24.vn
Vai trò của cá:
- Lợi ích:
+ Cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao
+ Có giá trị dược liệu
+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp,nông nghiệp,chế biến thực phẩm,...
+ Có giá trị làm cảnh
+ Có giá trị xuất khẩu
+ Tiêu diệt động vật bọ gậy và sâu bọ có hại
- Tác hại:
+ Một số loài gây độc cho con người
Đặc điểm chung của lưỡng cư:
- Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước
- Da trần và ẩm ướt
- Di chuyển bằng 4 chi
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
- Là động vật biến nhiệt
Vai trò của lưỡng cư:
- Làm thức ăn cho người
- Diệt sâu bọ phá hoại mùa màng
- Tiêu diệt sinh vật trung gian truyền bệnh
- Bột cóc làm thuốc chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em
- Nhựa cóc chế lụa thuần hoàn chữa thần kinh giật
- Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh lí học
Tham khảo:
Vai trò của cá | Tên loài cá |
Nguồn thực phẩm thiên thiên giàu đạm, vitamin, dễ tiêu hóa | Cá rô phi, cá trắm, cá chuối… |
Da của số loài có thể dùng đóng giày, làm túi | Cá nhám, cá đuối |
Cá ăn bọ gậy, ăn sâu bọ hại lúa | Cá dọn bể, cá rô phi, cá rô, cá trê |
Cá nuôi làm cảnh | Cá dĩa, cá koi, cá ngựa vằn, cá hồng két… |
Các nhóm thực vật | Đặc điểm |
---|---|
Tảo | - Là thực vật bậc thấp. - Gồm các thể đơn bào và đa bào. - Tế bào có diệp lục. - Chưa có rễ, thân, lá thật. - Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Là thực vật bậc cao. - Có thân, lá cấu tạo đơn giản; rễ giả, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Là thực vật sống ở cạn đầu tiên nhưng chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt. |
Quyết | - Quyết có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. |
Hạt trần | - Có cấu tạo phức tạp (thông) : thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở (chưa có hoa và quả). |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng, rễ, thân, lá có mạch dẫn phát triển. - Có nhiều dạng hoa, quả (có chứa hạt). |
Ngành ruột khoang:
- Đặc điểm về môi trường sống: Sống ở môi trường nước
- Đặc điểm cơ thể:
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ Ruột dạng túi
+ Dinh dưỡng ; dị dưỡng
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai
- Vai trò của ngành ruột khoang:
* Lợi ích
- Đối với tự nhiên:
+ Tạo cảnh quang sinh thái biển
+ Tạo môi trường sống cho các sinh vật biển khác
- Đối với đời sống:
+ Làm đồ trang sức, trang trí
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi
+ Là nguồn thức ăn cho người và các động vật khác
+ Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất
* Tác hại
- Một số loài sứa gây ngứa, gây độc cho con người
- Cản trở giao thông đường biển
Mình chỉ biết nhiêu đó thôi à ⁓
Đặc điểm
- Các loài bò sát đều có đặc điểm là da khô, có vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn.
Môi trường sống
- Hầu hết trên cạn 1 số ở dưới nước.
Vai trò
+ Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ như thằn lằn, tiêu diệt chuột như rắn.
+ Có giá trị thực phẩm như ba ba, dược phẩm (rượu rắn, mật trăn, yếm rùa, …).
+ Sản phẩm mĩ nghệ như vảy đồi mồi, da rắn, cá sấu, …
Tác hại: gây độc cho người như rắn độc.
TK
Môi trường sống: đa dạng
- Vảy: Vảy sừng khô, da khô
- Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai
- Cơ quan di chuyển: chi yếu, có năm ngón, vuốt sắc nhọn
- Hệ hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn, có cơ hỗ trợ động tác hô hấp
- Hệ tuần hoàn: tim3 (trừ cá sấu), tâm thất có vách ngăn hụt (trừ cá sấu), máu pha
- Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối
- Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc
- Sự thụ tinh: thụ tinh trong
- Nhiệt độ cơ thể: biến nhiệt
Ích lợi:
- Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, ...
- Tiêu diệt sâu bọ: rắn, thằn lằn, ...
- Cung cấp thực phẩm có giá trị: ba ba, cá sấu,...
- Dược phẩm: trăn, rắn,...
- Làm sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi,...
- Làm con vật tính ngưỡng: rùa,.....
Tác hại:
- Gây hại đến tính mạng của con người: rắn, cá sấu,...
Refer
Câu 1:
Là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng
Làm chế phẩm dược phẩm
Có giá trị kinh tế, xuất khẩu
Tiêu diệt các động vật có hại: bọ gậy, sâu bọ
Là vật chủ trung gian truyền bệnh
Câu 2:
- Ăn chín uống sôi.
- Không ăn bốc bằng tay trần.
- Rửa tay trước khi ăn.
- Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
- Không ăn các đồ sống, nếu ăn rau sống cần sơ chế kĩ càng.
- Tẩy giun định kì.
Câu 3:
- Rêu: rêu.
- Quyết: dương xỉ, rau bợ.
- Hạt trần: kim giao, thông.
- Hạt kín: khoai tây, ớt.
Câu 4:
Tên động vật | Lợi ích/ Tác hại |
Bướm | - Thụ phấn cho cây - Gây hại cho cây khi ở giai đoạn sâu non |
Tôm sú | - Cung cấp thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu cao |
Ong mật | - Thụ phấn cho cây - Cung cấp mật ong, sáp ong, sữa ong chúa… |
Bọ ngựa | - Tiêu diệt côn trùng gây hại |
Cua | - Cung cấp thực phẩm |
1.Đặc điểm chung của thực vật hạt trần là: hạt trần là thực vật bậc cao có:
- cơ quan sinh dưỡng phát triển
- trong thân có mạch dẫn hoàn thiện
- sống ở nhiều môi trường
- cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn, chưa có hoa,có quả.
* Nêu đặc điểm của rêu
- Rêu là thực vật đầu tiên sống được trên cạn.
- Rêu có cấu tạo rất đơn giản:
+ Lá : nhỏ, mỏng
+ Thân : ngắn, ko phân nhánh
+ Rễ : chưa có rể chính thức dùng để hút nước
+ Không có hoa
* Các loại quả do bộ phận nào của hoa tạo thành
- Quả do bầu nhụy chứa noãn được thụ tinh. Hạt do noãn đã được thụ tinh tạo thành.
* Nêu vai trò của tảo
- Lợi ích:
+ Góp phần cung cấp oxi cho động vật dưới nc
+ Làm thức ăn cho con người và gia súc
+ Làm thuốc, làm phân bón, nguyên liệu công nghiệp,...
- Tác hại:
+ Làm ô nhiễm nguồn nước
+ Làm chậm phát triển của cây lúa
* Phân biệt thụ phấn và thụ tinh
- Thụ phấn là hiện tượng các hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tại noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử
Tham khảo
Tính đa dạng của nấm thể hiện ở:
- Cấu tạo đơn bào hay đa bào
- Môi trường sống đa dạng (đất, nước, các sinh vật khác)
- Lối sống đa dạng: kí sinh, cộng sinh, hoại sinh
- Đa dạng về hình thái: nấm túi, nấm đảm, nấm tiếp hợp
- Đa dạng về vai trò, tác hại: làm thức ăn, dược liệu, gây hại cho người và các sinh vật khác
Nấm hoại sinh có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên. Chúng giúp phân giải chất hữu cơ (xác động thực vật) thành chất vô cơ, vừa giải quyết việc ùn tắc các xác chết trên mặt đất, vừa cung cấp chất vô cơ cho cây xanh sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ mới.
a) Vai trò của Lưỡng cư:
- Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh.
- Có giá trị thực phẩm: ếch đồng - Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc.
- Là vật thí nghiệm trong sinh lý học: ếch đồng.
b) Vai trò của Bò sát:
Có lợi:
_ Có ích lợi cho nông nghiệp như tiêu diệt sâu bọ, chuột đồng,...
_ Có giá trị thực phẩm cao như: thịt rắn, rùa, ba ba...
_ Làm dược phẩm như rượu rắn, mật trắn, nọc rắn độc...
_ Làm sản phẩm mĩ nghệ như: vảy đồi mồi, da cá sấu.
Có hại:
_ Rắn độc và cá sấu tấn công nguy hiểm cho con người và vật nuôi
c) Vai trò của Chim:
Có lợi:
_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh
_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch
_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng
Có hại:
_ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp
_ Chim là động vật trung gian truyền bệnh
d) Vai trò của Thú:
_ Có vai trò cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, làm dược liệu, làm đồ mĩ nghệ, là đối tượng thí nghiệm sinh học và tiêu diệt các loài gặm nhấm co hại
_ Các biện pháp bảo vệ môi trường sống:
+ Bảo vệ các động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi các loài thú có giá trị kinh tế.
e) Vai trò của Cá:
-VAI TRÒ CỦA CÁ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Trong đời sống con người cá có nhiều ý nghĩa khác nhau: Trước hết cá được coi là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có gía trị vô cùng quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm của con người. Bột cá và dầu cá là sản phẩm thủy sản được phát triển rất nhanh trong thời gian gần đây. Bột cá được chia thành nhiều loại: Loại quí tốt được cung cấp cho người bệnh, trẻ em; loại chế biến từ sản phẩm thừa của đồ hộp thì được làm bột thức ăn gia súc. Sản phẩm phụ của quá trình chế biến bột cá là dầu cá, dầu cá có thể dùng để ăn hoặc dùng làm fomat nhân tạo... Thức ăn chín chế biến từ cá bao gồm: xúc xích cá, lạp xườn cá, ruốc cá, batê cá, bánh cá, cá nướng ....đây là loại sản phẩm đang phát triển và đang trở thành bộ phận quan trọng trong công nghệ chế biến
- Nhật Bản được coi là nước sản xuất thức ăn chín từ cá nhiều nhất. Xét về mặt dinh dưỡng cá được coi là loại thực phẩm giàu đạm, đủ các thành phần chất vô cơ, đủ các thành phần chất vô cơ, nguyên tố vi lượng, các acid amin, các vitamin như Vitamin A1; B1, B2, B12, C, D3, D6, E.... So với các loại thực phẩm có nguồn gốc động vật khác cá là một loại thực phẩm khá toàn diện, hàm lượng mỡ thấp, nên dễ tiêu hóa.
Theo mô hình trường học mới thì bây các lớp 6VNE đã có Hóa rồi
Sinh học cũng có học thực vật rồi qua Nguyên sinh vật đến ĐVKXS và ĐVCXS
Tham khảo :
Cá sấu là động vật cao cấp nhất trong tất cả các loài bò sát, sinh trứng. Cá sấu có tim 4 ngăn, cơ hoành và vỏ não. Đặc điểm này làm nó được đánh giá là tiến hóa hơn những loài lưỡng cư khác. Cá sấu ăn thịt và là tay đi săn cừ khôi với bộ răng sắt bén có thể nghiền nát con mồi trong chốc lát.
tham khảo nha
Cá sấu là động vật cao cấp nhất trong tất cả các loài bò sát, sinh trứng. Cá sấu có tim 4 ngăn, cơ hoành và vỏ não. Đặc điểm này làm nó được đánh giá là tiến hóa hơn những loài lưỡng cư khác. Cá sấu ăn thịt và là tay đi săn cừ khôi với bộ răng sắt bén có thể nghiền nát con mồi trong chốc lát.