Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Động từ
Động từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật
Ví dụ: ăn, đi, ngủ, bơi,...
Động từ tình thái
Là những động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.
Ví dụ: đành, bị, được, dám, toan, định,có,...
Động từ chỉ hoạt động, trạng thái
Là những động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm.
Ví dụ: ăn, làm, chạy, nhảy, múa. ca, hát
Danh từ
Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Ví dụ: con trâu, mưa, mây, giáo viên, kỹ sư, con, thúng...
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
Ví dụ: giáo viên, cây bút, cuộc biểu tình,...
Danh từ chung
Danh từ chung là tên gọi của một loại sự vật.
Ví dụ: thành phố, học sinh, cá,tôm,mực,thôn,xóm, làng,xe,thầy cô,...
Danh từ riêng
Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,...
Ví dụ: Hà Nội, Phong, Lan,Đà Nẵng,...
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
Ví dụ: nắm, mét, mớ, lít, bầy, gam,... Danh từ chỉ đơn vị chính xác:dùng các chỉ số do các nhà khoa học phát minh để thể hiện sự vật Ví dụ: mét, lít, gam, giây,...
Danh từ chỉ đơn vị ước chừng:
là thể hiện một số lượng không đếm được có tính tương đối
Ví dụ: nắm, mớ, bầy, đàn,thúng...
Tính từ
Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Ví dụ: xinh, vàng, thơm, to, giỏi,...
Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
Là những tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
Ví dụ: vàng hoe, vàng lịm, xanh nhạt,...
Tính từ chỉ đặc điểm tương đối
Là những tính từ có thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
Ví dụ: tốt, xấu, ác,...
Danh từ: dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,... có thể làm chức năng chủ ngữ hoặc là vị ngữ trong câu.
Tùy thuộc vào đặc trưng của danh từ mà phân loại thành nhiều loại khác nhau, ví dụ như danh từ chung, danh từ riêng, ...
Nhưng trong Tiếng Việt thì có 2 loại chính là:
- Danh từ chỉ sự vật.
- Danh từ chỉ đơn vị.
+ Danh từ: dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,... có thể làm chức năng chủ ngữ hoặc là vị ngữ trong câu.
Tùy thuộc vào đặc trưng của danh từ mà phân loại thành nhiều loại khác nhau, ví dụ như danh từ chung, danh từ riêng, ...
Nhưng trong Tiếng Việt thì có 2 loại lớn là:
* Danh từ chỉ sự vật.
* Danh từ chỉ đơn vị.
câu 1; Các cây sống trong môi trường nước thường có một số đặc điểm hình thái như sau : những cây sống ngập trong nước thì lá có hình dài (rong đuôi chó), cây có lá nằm sát mặt nước thì lá to (sen, súng), cây nổi trên mặt nước thì cuống lá phình to. xốp tựa như phao giúp cây nổi trên mặt nước
câu 2;
Một số ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường : Ở nơi đất khô. thiếu nước thường có những cây mọng nước như xương rồng (lá thường tiêu giảm hoặc biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nước). Những cây ưa ẩm như cây lá dong, vạn niên thanh... thường mọc trong rừng già (ít ánh sáng).
Những cây cần ít nước (kê. hương lau) lại sống được ở những nơi đất khô. Các loại rau cần nhiều nước thường sống ở những nơi đất ẩm và cần được tưới luôn.
câu 3 ;
Đặc điểm của những cây sống trong điều kiện đặc biệt (sa mạc, đầm lầy...) như sau:
- Cây sống trong sa mạc rất khô và nóng:
+ Các loại xương rồng đều có thân mọng nước, lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước.
+ Các loại cỏ thấp nhưng lại có rễ rất dài.
+ Các cây bụi gai có lá rất nhỏ hoặc biến thành gai.
+ Cây sống trên đầm lầy (như cây đước) có rễ chống giúp cây đứng vững trên các bãi lầy ngập thủy triều ở vùng ven biển.
k mk nha
+ Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,....
+ Danh từ là những từ kết hợp từ chỉ số lượng ở phía trước, này, ấy, đó,.... ở phía sau để tạo thành cụm từ
+ Chức vụ điểm hình của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ đứng trước danh từ có từ là.
DT trong bài Ếch ngồi đáy giếng:
con ếch, giếng, con nhái, cua, ốc, ngày, chúa tể, mưa, nước, con trâu, bầu trời , xung quanh, tiếng , con vật, ếch, đầu, chiếc cungm bờ, thói, khắp nơi, cặp mắt.
Danh từ là cái từ chỉ sự vật(con vật,đồ vật,cây cối...),con người,khái niệm,hiện tượng.
danh từ có thể đứng đầu câu,cuối câu giữa câu và giữ chức vụ trong câu.
Bài ếch ngồi đáy giếng chị học lâu rồi.em cứ dựa vào khái niệm về danh từ chị nêu trên mà tìm .Em cũng có thể đặt câu hỏi AI LÀ GÌ? AI THẾ NÀO? AI LÀM GÌ để tìm danh từ
Câu 1: Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận.
Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. +Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. +Ngoài ra còn giải nghĩa theo lối miêu tả. +Hợp nghĩa của từng yếu tố Hán Việt. VD:Trắng: Có màu như màu của vôi *Chú ý:- Khi diễn giải phải ngắn gọn, súc tích dễ hiểu -Lấy từ này để giảng từ kia
Danh từ chung:tên gọi của một loại sự vật.
Cách viết:viết hoa chữ cái đầu nếu đứng đầu câu.
Danh từ riêng:tên riêng của từng người,từng vật,từng địa phương,...
Khi viết danh từ riêng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
-đối với tên người,tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt:viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
-đối với tên người,tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm hán việt):viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó;nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có dấu gạch nối.
từ là đc tạo bởi các tiếng và có nghĩa
2 kiểu đó là từ đơn và từ phức
phức tạo bởi từ ghép và từ láy
từ đơn :ăn, học,vui,....
từ phức :nhiều lắm
lỗi lặp từ
...
Đặc điểm: dùng để chỉ người, sự vật, khái niệm,....
- có thể làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
Vd: nhà cửa, sách, vở, quần áo, máy bay, cái bàn, cái ghế