Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt câu hỏi cho từ gạch dưới :
1. I live in Ho Chi Minh City .
Từ gạch dưới là : in Ho Chi Minh City.
=> Where do you live ?
3 . It's a couch .
Từ gạch dưới là : a couch
=> What is it ?
Chuyển đổi câu :
1 . What is her job ?
=> What dose she do ?
2 . She is Thanh .
=> Her name is Thanh
a is Lan' garden there big house behind
=>There is a big garden behind Lan's house.
an city the apartment in we in live
=>We live in an aparment in the city.
uncle in country does work your the
=>Does your uncle work in the country?
goes father bus work her by to
=>Her father goes to work by bus.
time leave the what morning mr ba does house in his
=>What time does Mr.Ba leave his house in the morning?
any street there out aren't on trees
=>There aren't any trees on our street.
city is brother phong with the his in
=>Phong is in the city with his brother.
front a house there of garden her is vegetable
=>There is a vegetable garden in the front of her house.
ho chi minh city mrs oanh do my family to how anh travel her
=>How do Mrs Oanh and her family travel to Ho Chi Minh city? ( Câu này ko chắc lắm )
sắp xếp lại cho đúng
a is Lan' garden there big house behind
=> There is a big house behind Lan's garden.
an city the apartment in we in live
=> We live in an anpartment in the city.
uncle in country does work your the
=> Does your uncle work in the country?
goes father bus work her by to
=> Her father goes to work by bus.
time leave the what morning mr ba does house in his
=> What time does Mr.Ba leave his house in the morning?
any street there our aren't on trees
=> There aren't any trees on our street.
city is brother phong with the his in
=> Phong is in the city with his brother.
front a house there of garden her is vegetable
=> There is a vegetable garden in front of her house.
ho chi minh city mrs oanh do my family to how and travel her
=> How do Mrs.Oanh and her family travel to Ho Chi Minh city?
Chia động từ:
a) Lan (be).was.......... tired yesterday.
b) He (live)..lives......... with his grandparents in Ho Chi Minh City.
c) ..Do..... you (live)..live...... in an apartment?
BANJ TICK CHO MK NHA
a)Lan was tired yesterday.
b)He lives with his grandparents in Ho Chi Minh City.
c)Do you live in an apartment?
How does Mai go to the stadium?
How many picture on the wall?
Where does he live?
How often does your father read book?
What do you want to buy?
1. Ho CHi MInh City with the population of over 8 million is bigger than any other cities in Viet Nam.
Ho Chi Minh city is the biggest city in Viet Nam with the population of over 8 millions.
2. Angel Falls is over 1,000 feet higher than any other falls in the world.
Angel Falls is the highest fall in the world (with 1,000 feet higher than any other falls in the world).
3. Lake Superior in North America is a freshwater lake; it is larger than any other freshwater lakes in the world.
Lake Superior in North Anerica is the largest freshwater lake in the world.
4. Remember to bring the compass; if not we will get lost in the forest.
You must bring the compass or we will get lost in the forest.
5. Take a waterproof coat dueing your trip to Fansipan MounTain because it is rainy there.
You should take a waterproof coat during your trip to Fansipan MounTain because it is rainy there.
6. It is very important that you arrive on time at school.
You must/should arrive on time at school.
7. It is very dangerous to walk alone after 10pm in that park.
You musn't / shouldn't walk alone after 10pm in that park.
8. Taking a boat trip around the islands in Ha Long Bay is the most important thing of the trip.
You need to take a boat trip around the islands in Ha Long Bay, it is the most important thing of the trip.
9. Antarctica is older than any orher place in the world.
Antarctica is the oldest place in the world.
10. It is wrong of us to write on the walls or tables in our classroom.
We shouldn't have written / shouldn't write on the walls or tables in our classroom.
- Hỏi :
Does Julia Robert French?
- Trả lời : No, she isn't [ Is not ] French.
=> Công thức :
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) |
We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) |
do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại |
- HỎi : A: Where is Molly?
- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.
- Công thức :
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
- Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
- Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
- Với động từ tận cùng là “ie”
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
1.
- Do you to learn English?
Do + S + Vo ?
- Yes, I do.
2.
- Have you ever seen this cat?
Have + S + Vpp ?
- No, I haven't.
14.How...are.....your children....go....to school every day?
15.He.......lives.......In Ho Chi Minh City(live).
16.He......doesn't live.......In Ho Chi Minh city(not live).
17.Lan(have).......has.......breakfast and(go)......goes........to school at 6 a.m.
18.Sometimes,I......play...badminton(play).
19.Every night,we....go.......to bed at 10 p.m(go).
20.We usually(read)..read......book,(listen)......listen.......to music or(watch)...watch .......TV in the afternoon.
14.How doees your children go to school every day?
15.He lives in Ho Chi Minh City (live).
16.He doesn't live In Ho Chi Minh city(not live).
17.Lan(have) has breakfast and(go) goes to school at 6 a.m.
18.Sometimes,I play badminton(play).
19.Every night,we go to bed at 10 p.m(go).
20.We usually(read) read book,(listen).......listen......to music or(watch)...watch.......TV in the afternoon.
A
này cho hỏi, câu we live in ........ apartment outside of Ho Chi Minh City.
a.an
b.the
c.nothing
d.another answer:.........