Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Vitamin nào cần thiết cho sự phát triển xương
A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D
2. Cấu tạo của một nơron gồm:
A. Thân và sợi trục
B. Thân và tua ngắn
C. Thân nhiều sợi nhánh, nhiều sợi trục
D. Thân, nhiều sợi nhánh, một sợi trục
3. Ở người hai chuỗi hạch nằm dọc hai bên cột sống thuộc về:
A. Thân hệ đối giao cảm và hệ thần kinh vận động
B. Hệ thần kinh vận động
C. Phân hệ đối giao cảm
D. Phân hệ giao cảm
4. Khi tác động lên một cơ quan phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm có tác dụng:
A. Tương tự nhau
B. Giống hệt nhau
C. Đối lập nhau
D. Đồng thời với nhau
5. Tác dụng sinh lý nào dưới đây thuộc về phân hệ đối giao cảm:
A. dãn mạch máu ruột B. dãn mạch máu đến cơ
C. Dãn đồng tử D. Dãn cơ bóng đái
6. Cơ quan phân tích gồm mấy bộ phận:
A. 2 bộ phận B. 3 bộ phận C. 4 bộ phận D. 5 bộ phận
7. Khi nói về phân hệ đối giao cảm nhận định nào sau đây là chính xác:
A. Trung ương nằm ở đại não B. Sợi trục của nơron trước hạch ngắn
C. Nơron sau hạch có bao miêlin D. Sợi trục của nơron sau hạch ngắn
8. Tế bào nón tiếp nhận kích thích nào dưới đây:
A. Ánh sáng yếu và ánh sáng mạnh B. Ánh sáng mạnh và màu sắc
C. Ánh sáng yếu và màu sắc D. Cả ánh sáng mạnh, ánh sáng yếu và màu sắc
9. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:
A. cầu thận,nang cầu thận C. cầu thận, ống thận
B. nang cầu thận,ống thân D. cầu thận,nang cầu thận, ống thận
10. Cấu trúc trong da có vai trò tiếp nhận các kích thích từ môi trường là:
A. Thụ quan B. cơ co chân lông C. Tuyến nhờn D. mạch máu
11. Ở người hoạt động nào dưới đây chịu sự điều khiển của vỏ não:
A. Bài tiết nước tiểu B. Co Bóp dạ dày C. Dãn mạch máu dưới da D. Co đồng tử
12. Trong cầu mắt người thành phần nào dưới đây có thể tích lớn nhất
A. Màng giác B. Thủy dịch C. Dịch thủy tinh D. Thể thủy tinh
13. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
A. Thận B. Bóng đái C. Ống dẫn nước tiểu D. ống đái
14.Cấu trúc của da giúp cơ thể nhận biết được nóng,lạnh,động cúng,mềm của vật khi tiếp xúc là:
A. mạch máu B. tuyến mồ hôi C. Các tế bào sống D. Thụ quan
15.Nơi tập trung nhiều tế bào thụ cảm thị giác là:
A. màng lưới C. màng cứng
B. màng mạch D. dịch thủy tinh
16 Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu:
A. Uống đủ nước
B. Không ăn quá nhiều protein
C. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay
D. Ăn mặn
17. Trung khu điều khiển hoạt động giữ thăng bằng ở đâu đảm nhiệm:
A. Tiểu não B. Não trung gian C. Đại não D. Trụ não và tủy sống
18. Vị trí của tiểu não nằm ở:
A. Trên bán cầu não B. Bộ phận ngoại biên
C. Sau trụ não dưới bán cầu não D. Ngoài các nhân xám
19. Vỏ não người bề dày khoảng:
A. 1-2mm B.2-3mm C. 3-5mm D. 7-8mm
20. Ở võ não người rãnh đỉnh là nơi ngăn cách:
A. Thùy chẩm với thùy đỉnh B. Thùy trán với thùy đỉnh
C. Thùy đỉnh và thùy thái dương D. Thùy thái dương và thùy chẩm
21. Ở người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy
A. 13 B. 31 C. 12 D.21
22. Dây thần kinh tủy là:
A. Dây thần kinh pha B. Dây thần kinh cảm giác
C. dây thần kinh vận động D. Dây thần kinh hướng tâm
23. Ở võ não sự gia tăng diện tích có được chủ yếu nhờ:
A. Sự tăng thể tích của vùng đại não
B. Sự lien kết qua lại giữa vỏ não với các vùng lân cận
C. Sự thoái hóa của các phần não nằm dưới
D. Sự tạo thành các rãnh,khe, khúc cuộn do sự gấp nếp của vỏ não
24. Trung ương thần kinh ở người gồm:
A. não bộ,tủy sống,trụ não B. não bộ tủy sống
C. não bộ,tủy sống, dây thần kinh D. não bộ, tủy sống, hạch thần kinh
25. Con người có tất cả bao nhiêu đôi dây thần kinh não?
A. 6 đôi B.31 đôi C. 12 đôi D.24 đôi
26. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong các câu sau: ở người nhân xám của…. là các trung khu thần kinh, nơi xuất phát của các dây thần kinh não
A. Tiểu não B. não trung gian C. trụ não D. tiểu não
27. não trung gian gồm:
A. cuống não và củ não sinh tư
B. cầu não và hành não
C. vùng đồi thị và cuống não
D. vùng đồi thị và vùng dưới đồi thị
28. Người bị sỏi thận cần hạn chế ăn những thức ăn nào dưới đây?
A. Muối khoáng B. Nước C. Vitamin D. Đường
29. Ở người vùng chức năng nào dưới đây nằm ở thùy trán
A. Vùng vị giác B. Vùng hiểu tiếng nói
C.Vùng vận động ngôn ngữ D. Vùng thính giác
30.Bộ phận nào của não là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường truyền cảm giác từ dưới đi lên não
A. Cầu não B. Tiểu não C. Não giữa D. Não trung gian
31. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì?
A. Rễ li tâm B. Rễ cảm giác C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm
1. Tuyến nội tiết nào đảm nhiệm vai trò liên quan bệnh bướu cổ?
A. Tuyến yên. B. Tuyến tụy và trên thận. C. Tuyến giáp. D. Tuyến trên thận
2. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là:
A.Sợi nhánh B. dây thần kinh
C. sợi trục D.chuỗi hạch thần kinh
Tua noron bị đứt, phần còn dính vào thân noron vẫn sống, mọc dài và phục hồi lại đoạn đứt vì vậy có những trường hợp bị đứt dây thần kinh gãy liệt một bộ phận nào đó của cơ thể nhưng sau đó có thể phục hồi.
Tua noron bị đứt, phần còn dính vào thân noron vẫn sống, mọc dài và phục hồi lại đoạn đứt vì vậy có những trường hợp bị đứt dây thần kinh gãy liệt một bộ phận nào đó của cơ thể nhưng sau đó có thể phục hồi.
Theo đề nhé: F1: 100% vàng – dài . => kH: A_B_ và ắt sẽ dị hợp 2 cặp gen do (P) thuần chủng
Xét riêng từng tính trạng:
+ màu lông: 1 đỏ : 2 vàng : 1 trắng = 1:2:1 => t/trạng quy định màu trội lặn không hoàn toàn
Vì dị hợp tử F1 giao phối với nhau => quy định đc kG như sau : AA= đỏ , Aa=vàng, aa= trắng.
ð Aa x Aa.
Tương tự độ dài lông: 3 dài : 1 ngắn. => TL hoàn toàn. => Bb x Bb.
Xét chung 2 tt: (1:2:1) x (3:1) # 1:2:1 (ở đề bài) => 2 tt này cùng nằm trên 1 NST => có liên kết gen
ð F1 có KG: Ab//aB và P sẽ là Ab//Ab x aB//aB.(theo đề luôn nha P thuần chủng)
Lai thành sơ đồ luôn:
P: Ab//Ab x aB//aB
F1: Ab//aB
F1 x F1 : Ab//aB x Ab//aB
F2 : TLKG: 1Ab//Ab : 2 Ab//aB : 1 aB//aB.
TLKH : 1 đỏ, dài : 2 vàng, dài: 1 trắng, ngắn
Sơ sơ như vậy thôi còn thêm màu sắc j nữa là bạn cứ thêm nhé
TK
Bộ xương người chia làm ba phần là xương đầu, xương thân và xương chi (xương tay, xương chân).
Để tránh cong vẹo cột sống cho học sinh, cần thực hiện các biện pháp sau: Tư thế ngồi học phải ngay ngắn, chỗ ngồi học phải đủ ánh sáng. Bàn ghế học sinh phải phù hợp với lứa tuổi, cấp học
Tham khảo
Bộ xương người chia làm ba phần là xương đầu, xương thân và xương chi (xương tay, xương chân). Bộ xương người chia làm ba phần là xương đầu, xương thân và xương chi (xương tay, xương chân). - Khối xương sọ ở người có 8 xương ghép lại tạo ra hộp sọ lớn chứa não.
Thành phần chính của xương là protein collagen, tạo thành một khung mềm. Các khoáng chất cần thiết là canxi và photpho có nhiệm vụ làm cứng khung xương để tạo ra sức mạnh. Khoảng 99% lượng canxi trong cơ thể được tích trữ bên trong xương và răng. Xương là khung cứng có nhiệm vụ nâng đỡ cơ thể
Cấu tạo một xương dài gồm có: - Hai đầu xương là mô xương xốp, có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung tạo ra các ô trống có chứa tủy đỏ. Bọc 2 đầu xương là lớp sụn. + Khoang xương chứa tủy xương, tủy đỏ (trẻ em), tủy vàng (người trưởng thành).
Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ gọi là cốt giao và chất khoáng. Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ gọi là cốt giao và chất khoáng. Chất khoáng đảm bảo tính bền chắc, còn chất cốt giao đảm bảo tính mềm dẻo. ... Phòng chống cong vẹo cột sống cho học sinhĐảm bảo dinh dưỡng đầy đủ, chú ý đến những thức ăn giàu canxi.Luyện tập thể dục thể thao đều đặn.Ngồi học ngay ngắn, đúng tư thế.Không nên ngồi học quá lâu mà nên có thời gian nghỉ giải lao giữa giờ.Lớp học, góc học tập cần đảm bảo chiếu sáng đầy đủ1
1. Cấu tạo xương dài (hình 8-1->2)
Cấu tạo một xương dài gồm có :
- Hai đầu xương là mô xương xếp có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung, tạo ra các ô trống chứa tủy đỏ. Bọc hai đầu xương là lớp sụn.
- Đoạn giữa là thân xương. Thân xương hình ống, cấu tạo từ ngoài vào trong có: màng xương mỏng, tiếp đến là mô xương cứng, trong cùng là khoang xương. Khoang xương chứa tủy xương, ở trẻ em là tủy đỏ ; ở người già tủy đỏ được thay bằng mô mỡ màu vàng nên gọi là tủy vàng.
Hình 8-1. Cấu tạo xương dài Hình 8-2. Cấu tạo đầu xương dài
(xương đùi)
2. Chức năng của xương dài
Bảng 8-1. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài
3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt
Xương ngắn (hình 8-3) và xương dẹt không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng, bên trong lớp mô xương cứng là mô xương xốp gồm nhiều nan xương và nhiều hốc xương nhỏ (như mô xương xốp ở đầu xương dài) chứa tủy đỏ.
D
C