Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : ( 24 x 3 ) + 95x = 262
\(\Rightarrow x=2\)
Gọi hóa trị của gốc PO4 là y : II . 3 = 2 . y \(\Rightarrow\)y = III
Hóa trị của gốc PO4 là III
Công thức axit có gốc axit đó là H3PO4
a) ZnK2. PTK= 65 + 2.39 = 143
b) CaCl2. PTK= 40 + 2.35,5 = 111
c) Mg3(PO4)2. PTK= 24.3 + 2.(31 + 4.16) = 262
1. PTK của H2SO4 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
PTK của MgSO4 = 24 + 32 + 16.4 = 120 (đvC)
PTK của NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (đvC)
PTK của O2 = 16.2 = 32 (đvC)
PTK của Cl2 = 35,5.2 = 71 (đvC)
PTK của N2 = 14.2 = 28 (đvC)
PTK của CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)
PTK của K3PO4 = 39.3 + 31 + 16.4 = 212 (đvC)
PTK của Al2(SO4)3 = 27.2 + (32 + 16.4).3 = 342 (đvC)
2. + Al (II) và O (II) => CTHH : AlO
+ Na (I) và NO3 (I) => CTHH : NaNO3
+ Cu (II) và O (II) => CTHH : CuO
+ H (I) và SO4 (II) => CTHH : H2SO4
+ Ca (II) và PO4 (III) => CTHH : Ca3(PO4)2
+ Mg (II) và SO4 (II) => CTHH : MgSO4
Gọi CTHH của hợp chất là Kx(PO4)y
Theo qui tắc hóa trị, ta có:
\(1.x=3.y\)
=> \(\frac{x}{y}=\frac{3}{1}\)
=> CTHH: K3PO4
Gọi công thức tổng quát của hợp chất tạo bởi K và gốc phốt phát (PO4) là \(K^I_x\left(PO_4\right)^{III}_y\)
Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:
I.x=III.y=>\(\frac{x}{y}=\frac{III}{I}=\frac{3}{1}\)
=> x=3;y=1
=> CTHH của hợp chất là K3PO4
bài 2 :
a) nhợp chất = V/22.4 = 1/22.4= 5/112 (mol)
=> Mhợp chất = m/n = 1.25 : 5/112 =28 (g)
b) CTHH dạng TQ là CxHy
Có %mC = (x . MC / Mhợp chất).100%= 85.7%
=> x .12 = 85.7% : 100% x 28=24
=> x=2
Có %mH = (y . MH/ Mhợp chất ) .100% = 14,3%
=> y.1=14.3% : 100% x 28=4
=> y =4
=> CTHH của hợp chất là C2H4
Bài 1.
- Những chất có thể thu bằng cách đẩy không khí là : Cl2,O2,CO2 do nó nặng hơn không khí
- Để thu được khí nặng hơn không khí ta đặt bình đứng vì khí đó nặng hơn sẽ chìm và đẩy không khí ra bên ngoài
- Đẻ thu được khí nhẹ hưn thì ta đặt bình úp vì khí đó nhẹ hơn cho nen nếu đặt đứng bình thì nó sẽ bay ra ngoài
Zn vs O:ZnO
Zn vs CL:l\(ZnCl_2\)
Zn vs nhóm \(\left(SO_4\right)\):\(ZnSO_4\)
Zn vs nhóm \(\left(PO_4\right)\):\(Zn_3\left(PO_4\right)_2\)
a) \(PTK_A=\dfrac{5,14755\times10^{-22}}{0,16605\times10^{-23}}=310\left(đvC\right)\)
Ta có: \(xCa+2\times\left(31+16\times4\right)=310\)
\(\Leftrightarrow40x+190=310\)
\(\Leftrightarrow40x=120\)
\(\Leftrightarrow x=3\)
Vậy giá trị của x=3
Vậy CTHH là Ca3(PO4)2
b) Gọi hóa trị của nhóm PO4 là a
Thep quy tắc hóa trị
Ta có: \(3\times II=2\times a\)
\(\Leftrightarrow6=2a\)
\(\Leftrightarrow a=3\)
Vậy hóa trị của nhóm PO4 là III
a. 1 mol (Al2SO4)3:
K/lượng: \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=1.M=27.2+3.\left(32+16.4\right)=342\left(g\right)\)
Số phân tử: \(6,022.10^{23}\)
b. 0,5 mol Fe3O4:
K/l: \(m_{Fe_3O_4}=0,5.M=0,5.\left(56.3+16.4\right)=116\left(g\right)\)
Số phân tử: \(0,5.6,022.10^{23}=3,011.10^{23}\)
Theo đề bài, ta có :
MMg3(PO4)x= 3 x 24 + 95x = 262
Giải phương trình, ta được x = 2
=> Hóa trị của gốc PO4 là 3 bạn nhé!!!!
Mmg3(po4)x= 262
=> 24*3+ 95x=262
=> x=2