Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
– Tổng số Nu của gen trên là:
`130 × 20 = 2600` Nu
b.
– Chiều dài của gen là:
`2600 : 2 × 3,4 = 4420 A^o`
c.
– Số Nu loại A và T của gen là:
`2600 × 20\% = 520` Nu
– Số Nu loại G và X của gen là:
`(2600 – 520 × 2) : 2 = 780` Nu
d.
– Tổng số Nu của mARN là:
`2600 : 2 = 1300` Nu
\(a,rN=\dfrac{rG}{\%rG}=\dfrac{225}{15\%}=1500\left(ribonu\right)\\ M=300.rN=300.1500=450000\left(đ.v.C\right)\\ b,C=\dfrac{rN}{10}=\dfrac{1500}{10}=150\left(ck\right)\\ c,rN_{mt}=rN.4=1500.4=6000\left(ribonu\right)\)
a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.
Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.
Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.
Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.
c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.
Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.
a,Ta có: rA+rU+rG+rX=100%
rA:rU:rG:rX=1:2:3:4=>%rA=10%;%rU=20%;%rG=30%;%rX=40%
=>%A=%T=(%rA+%rU):2=15%
=>%G=%X=(%rG+%rX):2=35%
b,A=T=15%*2700=405(Nu)
G=X=35%*2700=945(Nu)
=>lk H2=2A+3G=3645LK
c,rN=2700:2=1350(Nu)
rA=10%rN=135(Nu)
rU=20%rN=270(Nu)
rG=30%rN=405(Nu)
rX=40%rN=540(Nu)
C = 150 => N = 150 . 20 = 3000 nu
Theo NTBS ta có hệ pt:
A - G = 100
A + G = 1500
=> A= 800 nu ; G = 700 nu
Số nu trên mạch 1 của gen là :
A1 = A - A2 = 400 nu
G1 = G - G2 = 250 nu
Số nu mtcc cung cấp cho G là :
Giả sử mạch 1 là mạch gốc : 250.k = 1250 => k = 5 ( với k là số lần tổng hợp = Số phân tử mARN)
Giả sử mạch 2 là mạch gốc : 450.k = 1250 => k = 2,7777 ( loại)
Vậy mạch 1 làm mạch gốc
=> Số phân tử mARN là 5
Số ribonucleoic từng loại là :
rA = T1 = 400 rnu
rU = A1 = 400 rnu
rG = X1 = 450 rnu
rX = G1 = 250 nu
a, vì gen dài 3060 A => số Nu của gen: 3060/2*3.4=1800 (Nu)
KL của gen: 1800*300=540000 ( dvC)
chu kì xoắn của gen: 1800/20=90
b,số Nu trên 1 mạch là: 1800/2=900
vì U=15% của toàn bộ ribonucleotit => U(m)=15%*900=135
A(m)=2/3U=2/3*135=90
ta có: A=T=A(m)+U(m)=90+135=225
G=X=1800/2-225=675
c, khi gen D nhân đôi 3 lần thì MT cung cấp số nu mỗi loại là
A=T=225*(2^3-1)=1575
G=X=675(2^3-1)=4725
d,khi gen D bị đột biến thành gen d thấy số liên kết H tăng lên 1 mà đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu => đây là đột biến thay thế . cụ thể là thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X vì A-T có 2 liên kết, G-X có 3 liên kết. khi thay sang G-X ta thấy số liên kết H tăng 1
a) Chiều dài gen
L =34C = 5100Ao
b) Tổng số nu của gen
N = 20C = 3000 (nu)
\(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=400\left(nu\right)\\T_1=A_2=N\cdot10\%=300\left(nu\right)\\G_1=X_2=\dfrac{N}{2}-A-G_2=350\left(nu\right)\\X_1=G_2=\dfrac{3}{2}A_2=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Mạch 1 làm khuôn, phiên mã 2 lần
Số nu MT: A = 300 x 2 =600 (nu)
U = 400 x 2 = 800 (nu)
G = 900 (nu)
X = 350 x 2 = 700 (nu)
a) N = C x 20 = 1200 nu
l = N x 3,4 : 2 = 2040 Ao
b) rN = N/2 = 600 ribonu
a) Ta có: Một gen có 60 vòng xoắn
\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là: 34.60=2040(\(A^0\))
b) Ta có:Chiều dài của gen là: 2040\(A^0\)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(\dfrac{2040}{3,4}.2=1200\left(nucleotit\right)\)
\(\Rightarrow\)Số ribonucleotit mạch khuôn tổng hợp nên mARN là:
\(\dfrac{1200}{2}=600\left(ribonucleotit\right)\)