Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTPƯ :
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
2 mol 3 mol
0,2 mol 0,2 mol
0,2/2 > 0,2/3
=> Al dư, bài toán tính theo \(H_2SO_4\)
a. \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{3}n_{H_2SO_{\text{4}}}=\frac{1}{3}.0,2=0,06\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,06.342=20,52\left(g\right)\)
b. \(n_{Al\left(TG\right)}=\frac{2}{3}n_{H_2SO_{\text{4}}}=\frac{2}{3}.0,2=0,13\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,13=0,07\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al\left(dư\right)}=0,07.27=1,89\left(g\right)\)
c. \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
Vì hiệu suất đạt 80% nên:
\(n_{H_2}=80\%.0,2=0,16\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(l\right)\)
Câu hỏi tương tự: Câu hỏi của Hoàng Quang Nam - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
ta có số mol các chất
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{30}{98}=\dfrac{15}{49}\left(mol\right)\)
PTHH \(2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
theo đề 0,2 \(\dfrac{15}{49}\)
đã pứ 0,2 0,3
sau pứ 0 0,006 0,1 0,9
xác định chất dư \(\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{15}{\dfrac{49}{3}}\)
vậy axit còn dư
b) \(V_{H_2}=0,9\cdot22.4=20,16\left(l\right)\)
c) \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,9\cdot2=0,18\left(l\right)\)
Câu 1:
PTHH: S + O2 ==to==> SO2
a/ nS = 3,2 / 32 = 0,1 mol
nSO2 = nS = 0,1 (mol)
=> VSO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
b/ nO2 = nS = 0,1 mol
=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
Mà không khí gấp 5 lần thể tích oxi
=> Thể tích không khí cần dùng là: 2,24 . 5 = 11,2 (lít)
Câu 3: Ta có \(\frac{d_A}{H_2}\)= 8
=> MA = MH2 . 8 = 2 . 8 = 16 g
mH = \(\frac{25\%.16}{100\%}\)= 4 g
mC = \(\frac{75\%.16}{100\%}\)= 12 g
nH = 4 mol
nC = 1 mol
CTHH : CH4
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
nAl = 8,1 /27 = 0,3mol
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,3--------------->0,3------> 0,45
=> VH2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mAlCl3 = 0,3. 133,5 = 40,05 (g)
Pt: Ba+2H2O -> Ba(OH)2+H2 (1)
Ba(OH)2+CuSO4 ->Cu(OH)2 \(\downarrow\) +BaSO4 \(\downarrow\)(2)
Ba(OH)2+(NH4)2SO4 ->BaSO4 \(\downarrow\)+2NH3+2H2O (3)
Cu(OH)2\(\underrightarrow{t^0}\)CuO+H2O (4)
BaSO4 \(\underrightarrow{t^0}\) ko xảy ra phản ứng
Theo (1) ta có \(n_{H_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba}=\frac{27,4}{137}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\frac{1,32\cdot500}{132\cdot100}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\frac{2\cdot500}{100\cdot160}=0,0625\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}>n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}+n_{CuSO4\:}\) nên Ba(OH)2 dư và 2 muối đều phản ứng hết
Theo (2) ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=n_{CuSO_4}=0,0625\left(mol\right)\)
Theo (3) ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
và \(n_{NH_3}=2n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,05\cdot2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH_2\right)}\text{dư}=0,2-\left(0,05+0,0625\right)=0,0875\left(mol\right)\)
a)\(V_{A\left(ĐKTC\right)}=V_{H_2}+V_{NH_3}=\left(0,2+0,1\right)\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
b)Theo (4) ta có: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,0625\left(mol\right)\)
\(m_{\text{chất rắn}}=m_{BaSO_4}+m_{CuO}=\left(0,0625+0,05\right)\cdot233+0,0625\cdot80=31,2125\left(g\right)\)
a) \(3H_2SO_4+2Al\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) ( 1 )
\(H_2SO_4+Zn\rightarrow ZnSO_4+H_2\)( 2 )
b) \(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=n_{H_2\left(1\right)}\cdot\dfrac{2}{3}=0,3\cdot\dfrac{2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=n\cdot M=0,2\cdot27=5,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Zn}=n_{H_2\left(2\right)}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=n\cdot M=0,2\cdot65=13\left(g\right)\)
c) \(n_{H_2SO_4\left(1\right)}=n_{H_2\left(1\right)}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(1\right)}=n\cdot M=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(2\right)}=n_{H_2\left(2\right)}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(2\right)}=n\cdot M=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=m_{H_2SO_4\left(1\right)}+m_{H_2SO_4\left(2\right)}=29,4+19,6=49\left(g\right)\)
d) \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{H_2\left(1\right)}\cdot\dfrac{1}{3}=0,3\cdot\dfrac{1}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n\cdot M=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=n_{H_2\left(2\right)}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=n\cdot M=0,2\cdot161=32,2\left(g\right)\)
nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2mol\)
nAl = \(\frac{m}{27}mol\)
Cốc A : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,2 0,2
Theo định luật bảo toàn khối lượng khối lượng HCl tăng thêm;
11,2 - 0,2.2 = 10,8 g
Cốc B : 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 2H2
\(\frac{m}{27}\) \(\frac{3m}{27.2}\)
Khi cho mg Al vào cốc B thì cốc B tăng thêm là ;
m - \(\frac{3m}{27.2}\).2 = 10,8
=> m = 12,15 g
a; 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
nAl=0,2(mol)
nH2SO4=0,5(mol)
Vì 0,2.1,5=0,3<0,5 nên sau PƯ còn H2SO4 dư 0,2 mol
Từ 1:
nAl2(SO4)3=\(\dfrac{1}{2}\)nAl=0,1(mol)
nH2=\(\dfrac{3}{2}\)nAl=0,3(mol)
mAl2(SO4)3=342.0,1=34,2(g)
VH2=22,4.0,3=6,72(lít)
b;
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 (2)
Vì 0,2<0,3 nên sau PƯ Zn dư 0,1 mol
mZn dư=65.0,1=6,5(g)